DHKT

Thông báo Tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ - Đợt 1 năm 2024

31/01/2024

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng thông báo Kế hoạch tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2024 như sau:

1. Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh

Ngành tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến tại Trường Đại học Kinh tế:

STT

Ngành

Mã số

Chỉ tiêu

1

Triết học

8229001

20

2

Quản lý kinh tế

8310101

80

3

Kinh tế phát triển

8310105

30

4

Thống kê kinh tế

8310107

30

5

Quản trị kinh doanh

8340101

130

6

Tài chính - Ngân hàng

8340201

75

7

Kế toán

8340301

65

 

Tổng

430

2. Chương trình, địa điểm, thời gian và hình thức đào tạo

- Hình thức đào tạo:

+ Chính quy (chương trình theo định hướng nghiên cứu/ứng dụng): Đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - 71 Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng*.

+ Vừa làm vừa học (chương trình theo định hướng ứng dụng): Đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế và Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum.

- Thời gian đào tạo: 02 năm đối với hình thức Vừa làm vừa học, 1,5 năm đối với hình th­­ức Chính quy.

* Lưu ý: Thời gian học của hình thức đào tạo chính quy từ 7h00 - 18h55 các ngày trong tuần.

3. Học phí

Địa điểm/Ngành đào tạo

Học phí năm học 2023 - 2024

Năm học

Học phí/ tín chỉ

Đào tạo tại Đà Nẵng

Đối với các ngành: Kinh tế phát triển, Thống kê kinh tế, Triết học

18.750.000 đồng

625.000 đồng/

tín chỉ

Đối với các ngành: Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Quản lý kinh tế

23.250.000 đồng

775.000 đồng/

tín chỉ

Đào tạo tại Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum

Đối với các ngành: Kinh tế phát triển, Thống kê kinh tế, Triết học

21.750.000 đồng

725.000 đồng/

tín chỉ

Đối với các ngành: Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Quản lý kinh tế

26.250.000 đồng

875.000 đồng/

tín chỉ

4. Điều kiện dự tuyển

4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển

a. Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp (theo danh mục đính kèm); đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;

b. Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c. Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

4.2. Ứng viên đáp ứng yêu cầu quy định về ngoại ngữ để dự tuyển, khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau

a. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Đại học Đà Nẵng và các cơ sở giáo dục thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c. Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Thông báo này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

d. Đạt trình độ ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trong kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc thạc sĩ do Trường/ĐHĐN tổ chức.

Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 và Bậc 4 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong tuyển sinh và đào tạo trình độ Thạc sĩ: xem tại đây

4.3. Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài

Nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt.

Ghi chú: Bằng đại học, bảng điểm do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và học bổ sung các học phần theo quy định của Trường Đại học Kinh tế (nếu có).

4.4. Về kết quả học bổ sung kiến thức

Đối với các thí sinh thuộc diện phải học các học phần bổ sung, thí sinh phải hoàn thành các học phần bổ sung kiến thức trước khi được xét tuyển (xem mục 7).

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Về phương thức xét tuyển

a. Trường Đại học Kinh tế thực hiện tuyển sinh trình độ thạc sĩ theo phương thức xét tuyển theo ngành. Nguyên tắc xét tuyển là ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển, trong đó điểm xét tuyển là điểm trung bình chung tích lũy của các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo đại học mà thí sinh đã học và có điểm, tính theo thang điểm 4. 

b. Một số trường hợp đặc biệt khi tính điểm xét tuyển: 

Trường hợp thí sinh học chương trình đại học của Việt Nam có hai giai đoạn (giai đoạn 1 và giai đoạn 2, còn gọi là giai đoạn đại cương và giai đoạn chuyên ngành) thì điểm xét tuyển là điểm trung bình chung tích lũy của giai đoạn 2.

 Trường hợp thí sinh tích lũy các học phần trình độ đại học từ nhiều cơ sở đào tạo thì điểm xét tuyển là điểm bình quân gia quyền theo số tín chỉ của các học phần thuộc 2 nhóm học phần sau đây:

+ Nhóm 1: Các học phần  tích lũy từ cơ sở đào tạo khác được cơ sở đào tạo cấp bằng công nhận kết quả học tập và chuyển điểm; điểm chuyển được tính vào điểm trung bình tích lũy của khóa học và được thể hiện trên bảng điểm của cơ sở đào tạo cấp bằng;

+ Nhóm 2: Các học phần được tích lũy trong chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo cấp bằng.

- Các trường hợp đặc biệt khác: cách tính điểm xét tuyển do hội đồng tuyển sinh quyết định.

c.  Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm của học phần tốt nghiệp (khóa luận, chuyên đề, đề án). Trường hợp thí sinh không có điểm học phần tốt nghiệp, điểm trung bình tích lũy toàn khóa học được sử dụng để thay thế cho điểm của học phần tốt nghiệp.

5.2. Về việc quy đổi điểm sang thang điểm 4:

- Trường hợp điểm trung bình chung tích lũy tính theo thang điểm 10 thì sẽ được quy đổi về thang điểm 4 như sau:

TT

Thang điểm 10

Thang điểm 4

1

Từ 9,5 đến 10

4,0

2

Từ 8,5 đến 9,4

4,0

3

Từ 8,0 đến 8,4

3,5

4

Từ 7,0 đến 7,9

3,0

5

Từ 6,5 đến 6,9

2,5

6

Từ 5,5 đến 6,4

2,0

7

Từ 5,0 đến 5,4

1,5

- Các trường hợp thang điểm khác với thang điểm 10 sẽ được quy đổi tương đương sang thang điểm 4.

5.3. Các trường hợp đặc biệt khác do hội đồng tuyển sinh quyết định.

6. Nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển

6.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển: Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm các giấy tờ sau (Scan bản chính) sau:

a. CMND hoặc CCCD;

b. Bằng tốt nghiệp đại học (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời), bảng điểm đại học;

c. Minh chứng hợp lệ về trình độ ngoại ngữ (nếu có);

d. Các hồ sơ minh chứng khác theo quy định tại mục 4.3 (nếu có).

6.2. Đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ

Thí sinh đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến tại trang Tuyển sinh của Trường ĐHKT: http://dangkyxettuyen.due.udn.vn/.

7. Học bổ sung kiến thức

Thí sinh liên hệ và đăng ký trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế, Điện thoại 0236.3969088. Danh mục các ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; các học phần bổ sung kiến thức xem tại đây.

8. Thời gian xét tuyển và nhập học

Hạn chót nộp hồ sơ xét tuyển: 15/3/2024;

Nhập học: Dự kiến tháng 6/2024.

Lưu ý: Đối với mỗi ngành tuyển sinh, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số lượng thí sinh trúng tuyển của từng đợt tuyển sinh (theo từng định hướng đào tạo và hình thức đào tạo) lớn hơn hoặc bằng 10. Trường hợp thí sinh trúng tuyển vào định hướng đào tạo và hình thức đào tạo có số lượng trúng tuyển dưới 10, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác hoặc định hướng đào tạo/hình thức đào tạo khác có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký (trong trường hợp này, thí sinh phải đáp ứng được các điều kiện dự tuyển của ngành và định hướng đào tạo xin chuyển sang).

9. Địa chỉ liên hệ

Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế - ĐHĐN; Số 71 Ngũ Hành Sơn, Quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng;

Điện thoại: 0236.3950110 (Cô Lê Na), 0236.3969088 (Cô Như Mai).