DHKT

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN

1. Kiến thức

  • Khối kiến thức chuyên ngành chính:
  • Kiến thức chung của chuyên ngành chính như: quản trị nguồn nhân lực công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin trong quản lý như: hệ thống thông tin tài chính, hệ thống thông tin sản xuất, hệ thống thông tin nhân sự, hệ thống thông tin Marketing…
  • Kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành chính như: quản trị cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu, lập trình và quản trị mạng, an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, quản trị các dự án công nghệ thông tin, qui trình phát triển hệ thống thông tin, hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp.
  • Khối kiến thức bổ trợ như: phát triển kỹ năng, quản trị sản xuất, quản trị tài chính, lý thuyết thiết kế và tổ chức...
  • Khối kiến thức cơ sở như: kinh tế học, kế toán, thống kê, marketing, quản trị học, tiếng anh…
  • Ngoài ra, chương trình còn trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê Nin, xã hội, luật kinh tế, xác suất và thống kê toán và những phương pháp định lượng trong kinh tế.

2. Kỹ năng

  • Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên môn: biết phát hiện và giải quyết những vấn đề liên quan trong khảo sát, thiết kế, quản trị và bảo trì các hệ thống thông tin, Lựa chọn, lắp đặt và vận hành cơ bản hệ thống máy tính cho tổ chức; tổ chức và quản trị dữ liệu; Sử dụng thành thạo các phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng và phần mềm tiện ích phục vụ cho công tác văn phòng, kế toán, thống kê, tài chính; đặc tả, vẽ sơ đồ chức năng hệ thống thông tin quản lý cho tổ chức.
  • Kỹ năng làm việc nhóm: biết tổ chức và phối hợp các thành viên trong nhóm để cùng giải quyết công việc hiệu quả.
  • Kỹ năng thuyết trình, viết báo cáo, tự nghiên cứu và kỹ năng giao tiếp
  • Giao tiếp và xử lý tốt các nghiệp vụ văn phòng trong môi trường làm việc của bối cảnh hội nhập quốc tế.
  • Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin có trình độ tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc có chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common European Framework – CEF).

3. Thái độ và hành vi

  • Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của nhà nước, các quy định của cơ quan. Có ý thức tổ chức kỹ luật, có lối sống lành mạnh;
  • Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp. Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có ý thức cải tiến, tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
  • Coi trọng lợi ích chung, có tinh thần phục vụ cộng đồng.
  • Tôn trọng cá nhân, thân thiện và có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và các cá nhân bên ngoài tổ chức.