Sau khi hoàn thành khóa học, ngoài việc lĩnh hội căn bản các kiến thức chung về tự nhiên, kinh tế, xã hội, kinh doanh, sinh viên nắm vững các kiến thức và có khả năng thực hiện trong các lĩnh vực nghề nghiệp quản trị nguồn nhân lực và được trang bị các kỹ năng, hành vi, thái độ và phẩm chất theo chuẩn đầu ra sau:
1.2.1. Kiến thức
- Hoạch định nguồn nhân lực: Đánh giá nhu cầu, cung nguồn nhân lực và xây dựng chương trình nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực và đảm bảo sự sẵn sàng nguồn nhân lực chất lượng cao cho tổ chức.
- Phân tích và thiết kế công việc: Thực hiện phân tích công việc và xây dựng bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn thực hiện công việc; thiết kế công việc phù hợp với đặc điểm thực tế về con người và tổ chức.
- Tuyển dụng nhân viên: Thực hiện tuyển dụng nhân viên phù hợp với yêu cầu cung cấp những con người thích hợp nhất cho các công việc của tổ chức.
- Quản trị thành tích: Thiết kế và triển khai công tác quản trị thành tích hiệu quả nhằm giúp cá nhân không ngừng cải thiện thành tích, giúp nâng cao thành tích cá nhân và góp phần hữu hiệu cho chiến lược tổ chức.
- Phát triển nguồn nhân lực: Xây dựng chương trình đào tạo nhân viên phù hợp với nhu cầu của nhân viên và nhu cầu của tổ chức; tạo dựng tổ chức học tập và thúc đẩy học tập trong tổ chức; thiết kế và thực hiện quản trị tri thức, quản trị tài năng, phát triển cá nhân, quản trị nghề nghiệp.
- Quản trị thù lao: Thiết kế hệ thống thù lao hợp lý, công bằng; áp dụng và triển khai công tác quản trị thù lao hiệu quả và mang tính thúc đẩy.
- Quan hệ lao động: Nghiên cứu quan hệ lao động và thực hiện tạo dựng quan hệ lao động tích cực trong tổ chức; áp dụng thực tiễn trong việc giải quyết hữu hiệu những vấn đề về quan hệ lao động, tạo dựng môi trường làm việc chất lượng và có tính thúc đẩy; thiết kế các hoạt động cân bằng công việc - cuộc sống nhằm phát triển mọi mặt các khía cạnh công việc cuộc sống và tạo dựng sự gắn bó, trung thành với tổ chức.
- Tích hợp chiến lược: Xây dựng các chiến lược trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực theo quan điểm định hướng chiến lược, tích hợp các hoạt động quản trị nguồn nhân lực với chiến lược tổ chức.
1.2.2. Kỹ năng
- Kỹ năng truyền thông: Có thể soạn thảo được các báo cáo, kế hoạch trong công việc đúng chuẩn mực; khả năng thuyết trình trước một nhóm một cách mạch lạc, thuyết phục; khả năng lắng nghe hỗ trợ, chia sẻ thông tin với người khác;
- Tư duy sáng tạo: Biết các kỹ thuật xác định vấn đề và phát thảo các phương án khác nhau bằng cách sử dụng đa dạng các kỹ thuật; có thói quen suy nghĩ nhiều khía cạnh của vấn đề trong các ngữ cảnh khác nhau; khả năng phác thảo, đề xuất hai phương án trở lên để giải quyết vấn đề trong hầu hết các trường hợp trong thực tiễn.
- Tư duy phê phán: Nhận diện chứng cứ thông qua quan sát; nhận biết tương quan các thành tố của vấn đề; đánh giá các tiêu chuẩn để có quyết định hợp lý; sử dụng các kỹ thuật và phương pháp để hình thành quan điểm đúng đắn; thiết lập cách tiếp cận phương pháp luận để thấu hiểu vấn đề mới.
- Kỹ năng lãnh đạo: Tạo dựng viễn cảnh; tạo dựng niềm tin; truyền cám ứng và gây ảnh hưởng.
- Làm việc nhóm: Thể hiện các vai trò tích cực trong thực hiện công việc nhóm như vai trò phác thảo, điều khiển, định hướng hay các vai trò xây dựng mối quan hệ như gắn kết, tạo động cơ, đồng cảm, chia sẻ.
- Kỹ năng thấu hiểu con người: Nhanh chóng tiếp cận và hiểu rõ đặc điểm cá nhân cốt yếu như về giá trị và quan điểm cá nhân, đặc trưng giá trị văn hóa của người tương tác; nhạy cảm và chấp nhận sự khác biệt về cá nhân và các yếu tố đa văn hóa
- Kỹ năng quản trị và làm việc cá nhân: Biết tự nhìn nhận và hiểu biết rõ đặc điểm bản thân; biết cách quản lý stress, quản lý thời gian.
- Kỹ năng máy tính: Sử dụng căn bản các công cụ công nghệ thông tin (máy tính, Internet, v.v.), các phần mềm phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho công việc của nghề nghiệp quản trị nguồn nhân lực.
- Kỹ năng tiếng Anh: Có khả năng giao tiếp, làm việc bằng ngoại ngữ với trình độ tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc có chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common European Framework – CEF).
1.2.3. Thái độ và hành vi
- Tuân thủ quy định pháp luật: Biết cách thể hiện các hành vi và ra quyết định phù hợp với các yêu cầu của pháp luật.
- Hành vi phù hợp: Biết cách thể hiện các hành vi phù hợp với chuẩn mực chung của xã hội.
- Quyết định dựa trên nền tảng đạo lý: Biết cách ra quyết định trên cơ sở cân nhắc các yếu tố đạo đức, chuẩn mực xã hội và lợi ích quốc gia.
- Chuyên nghiệp: Biết cách thể hiện hành vi phù hợp với chuẩn mực nghề nghiệp theo quy định nghề nghiệp và thông lệ xã hội; có trách nhiệm trong công việc và ra quyết định trên cơ sở cân nhắc lợi ích của nhiều bên hữu quan; biết cách xây dựng hồ sơ nghề nghiệp; biết tham gia và thực hiện phỏng vấn.
- Tôn trọng cá nhân: Hiểu rõ và chấp nhận sự khác biệt giữa các cá nhân; hòa đồng với đồng nghiệp; tôn trọng cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp, đối tác, khách hàng.
- Cảm nhận và biểu hiện cảm xúc: Cảm nhận ngữ cảnh và biểu hiện cảm xúc hòa hợp trong môi trường đa văn hóa và phù hợp văn hóa Việt Nam.
- Trách nhiệm: Có tinh thần thực hiện công việc với cam kết cao; luôn ý thức hoàn thành công việc theo yêu cầu nhiệm vụ; luôn ý thức cải tiến hiệu quả và chất lượng công việc.
- Cởi mở để trải nghiệm và học tập: Có thái độ cởi mở với sự đa dạng và khác biệt; chủ động tự học hỏi, tích cực tham gia các khóa huấn luyện nghề nghiệp; chăm chú lắng nghe và phản hồi tích cực với người hướng dẫn; chấp nhận và nhanh chóng thích nghi với cải tiến và sự thay đổi.
|