DHKT

MỤC TIÊU CỦA KỲ THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

1.    Mục tiêu của kì thực tập:

Sau kỳ thực tập sinh viên phải hoàn thành hai loại mục tiêu sau:

  1. Mục tiêu về kiến thức:
  • Quan sát và học hỏi được những quy trình, sự vận hành, phương án thực tiễn của đơn vị thực tập.
  • Quan sát và học hỏi được các kinh nghiệm, kiến thức về quản trị nguồn nhân lực từ những người quản lí tại đơn vị thực tập.
  • Thông hiểu đặc điểm và lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực của đơn vị thực tập.
  • Ứng dụng, củng cố các kiến thức đã học ở Nhà trường thông qua làm việc tại doanh
  • nghiệp.
  • Hiểu rõ thông tin về hoạt động nghề nghiệp, làm quen với các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp.
  1. Mục tiêu về kĩ năng:
  • Phát triển được kĩ năng tự nhận thức, đánh giá cơ hội, xác định các mục tiêu nghề nghiệp cá nhân và xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm đạt được các mục tiêu đó. Phát triển các kĩ năng: tương tác với người khác, quản lí thời gian, đánh giá con người, thương lượng và làm việc trong môi trường áp lực cao.
  • Hoàn thiện được khả năng tư duy tích cực và thích nghi một cách linh hoạt với môi trường làm việc chuyên nghiệp, có khả năng quản lí các thông tin hỗ trợ việc ra quyết định.
  • Rèn giũa tinh thần chuyên nghiệp trong công việc bao gồm các đức tính như sự trung thực/liêm chính, tinh thần trách nhiệm/độ tin cậy, sự tôn trọng người khác.
  • Phát triển khả năng làm việc độc lập và làm việc với người khác, trong và ngoài tổ chức, áp dụng các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp.

2.      Nhiệm vụ cam kết với khoa (quan sát):

 

Các công việc phục vụ cho việc học hỏi và tìm hiểu các kĩ năng, kinh nghiệm quản trị

nguồn nhân lực của những người có nhiệm vụ quản trị nguồn nhân lực tại đơn vị thực

tập.

Sinh viên cần có sự chấp thuận của đơn vị thực tập và khoa để thực hiện các nhiệm vụ

này. Sinh viên dự kiến sẽ dành không quá 30% thời gian tại đơn vị thực tập để hoàn

thành.

Giáo viên hướng dẫn sẽ đánh giá bản mô tả công việc dựa trên mức độ liên quan của

các nhiệm vụ này với vị trí công việc.

VÍ DỤ CHO BỘ MÔN NGUỒN NHÂN LỰC
  1. THÔNG TIN CHUNG
    1. Sinh viên thực tập :           Phan Văn A
  1. Lớp                        :           37K17
  2. Đơn vị thực tập     :           Công ty TNHH XYZ
  3. Địa chỉ                   :           XX Phan Châu Trinh, Hải Châu, Đà Nẵng
  4. Phòng ban             :           Bộ phận nhân sự
  5. Vị trí                      :           Trợ lí cho trưởng bộ phận nhân sự
  1. NHIỆM VỤ:
    1. Nhiệm vụ cam kết với đơn vị thực tập:
  • Hỗ trợ trong việc truyền thông các quyết định nhân sự và tổ chức các sự kiện liên quan đến nhân viên trong công ty.
  • Hỗ trợ trong việc thu thập thông tin và cập nhật dữ liệu nhân viên.
  • Tham gia với trưởng bộ phận vào các cuộc họp, các cuộc gặp mặt trong công ty và ghi chép diễn biến của buổi họp.
  • Hỗ trợ trong việc chuẩn bị các văn bản của bộ phận: Hợp đồng, giấy mời họp, các loại báo cáo khác nhau, thư cảm ơn, v.. v..
  1. Nhiệm vụ cam kết với khoa:
  • Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, cách giao tiếp giữa các đồng nghiệp trong công ty cũng như cách công ty truyền nguồn cảm hứng cho nhân viên thông qua sứ mệnh, viễn cảnh.
  • Quan sát và tìm hiểu cách công ty tạo dựng, phát triển và duy trì nguồn nhân lực.
  • Quan sát và học hỏi cách trưởng bộ phận nguồn nhân lực làm việc với cấp dưới và với các trưởng bộ phận khác.
  • Tiếp nhận các nhiệm vụ trực tạm thời cho bộ phận như các nhân viên khác: trả lời điện thoại, tiếp khách, dọn dẹp phòng, và các nhiệm vụ hiện hữu khác.
  • Tham gia các cuộc họp của bộ phận và ghi chép các ý chính.
  1. TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC
    1. Kiến thức:
  • Đơn vị thực tập:
  • Thành thạo các kiến thức về công nghệ: Microsoft Word, Excel, và Access. Ngoài ra có khả năng tiếp thu các cách làm việc của các chương trình khác mà bộ phận sử dụng.
  • Khoa QTKD:
  • Các kiến thức căn bản cho nhà quán trị ở vị trí TT: quản trị nhân sự
  1. Kĩ Năng:
  • Đơn vị thực tập:
  • Nhanh nhẹn, tháo vát, có tính kĩ lưỡng, đặt biệt trong việc thống kê các danh sách lớn.
  • Có khả năng học tập, tiếp thu các công việc mới tốt.
  • Có khả năng giao tiếp tốt, làm việc hiệu quả trong môi trường đòi hỏi làm nhiều việc cùng lúc.
  • Có khả năng lắng nghe, ghi chép các chi tiết một cách kĩ càng, cẩn thận.
  • Tính cam kết với công việc cao, sẵn sàng giành thời gian cho các công việc đột xuất.
  • Khoa QTKD:
  • Khả năng tự đánh giá bản thân, nắm bắt các cơ hội trong nghề nghiệp.
  • Kĩ năng phân tích các chức năng và tính hiệu quả của bộ phận cũng như các thanh phần khác của công ty.
  1. Yêu cầu khác:

 [Các yêu cầu về thái độ cam kết, các luật lệ mà đơn vị làm việc yêu cầu ở sinh viên.]

 

 

3.    Mục tiêu thực tập cho việc viết kế hoạch:

 

Dựa theo chuẩn đầu ra của bộ môn Nhân Sự:

 

Sau khi hoàn thành khóa học, ngoài việc lĩnh hội căn bản các kiến thức chung về tự nhiên, kinh tế, xã hội, kinh doanh, sinh viên nắm vững các kiến thức và có khả năng thực hiện trong các lĩnh vực nghề nghiệp quản trị nguồn nhân lực và được trang bị các kỹ năng, hành vi, thái độ và phẩm chất theo chuẩn đầu ra sau:

 

 

            1.2.1. Kiến thức

          - Hoạch định nguồn nhân lực: Đánh giá nhu cầu, cung nguồn nhân lực và xây dựng chương trình nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực và đảm bảo sự sẵn sàng nguồn nhân lực chất lượng cao cho tổ chức.

          - Phân tích và thiết kế công việc: Thực hiện phân tích công việc và xây dựng bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn thực hiện công việc; thiết kế công việc phù hợp với đặc điểm thực tế về con người và tổ chức.

          - Tuyển dụng nhân viên: Thực hiện tuyển dụng nhân viên phù hợp với yêu cầu cung cấp những con người thích hợp nhất cho các công việc của tổ chức.

          - Quản trị thành tích: Thiết kế và triển khai công tác quản trị thành tích hiệu quả nhằm giúp cá nhân không ngừng cải thiện thành tích, giúp nâng cao thành tích cá nhân và góp phần hữu hiệu cho chiến lược tổ chức.

          - Phát triển nguồn nhân lực: Xây dựng chương trình đào tạo nhân viên phù hợp với nhu cầu của nhân viên và nhu cầu của tổ chức; tạo dựng tổ chức học tập và thúc đẩy học tập trong tổ chức; thiết kế và thực hiện quản trị tri thức, quản trị tài năng, phát triển cá nhân, quản trị nghề nghiệp.

          - Quản trị thù lao: Thiết kế hệ thống thù lao hợp lý, công bằng; áp dụng và triển khai công tác quản trị thù lao hiệu quả và mang tính thúc đẩy.

          - Quan hệ lao động: Nghiên cứu quan hệ lao động và thực hiện tạo dựng quan hệ lao động tích cực trong tổ chức; áp dụng thực tiễn trong việc giải quyết hữu hiệu những vấn đề về quan hệ lao động, tạo dựng môi trường làm việc chất lượng và có tính thúc đẩy; thiết kế các hoạt động cân bằng công việc - cuộc sống nhằm phát triển mọi mặt các khía cạnh công việc cuộc sống và tạo dựng sự gắn bó, trung thành với tổ chức.

          - Tích hợp chiến lược: Xây dựng các chiến lược trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực theo quan điểm định hướng chiến lược, tích hợp các hoạt động quản trị nguồn nhân lực với chiến lược tổ chức.

            1.2.2. Kỹ năng

- Kỹ năng truyền thông: Có thể soạn thảo được các báo cáo, kế hoạch trong công việc đúng chuẩn mực; khả năng thuyết trình trước một nhóm một cách mạch lạc, thuyết phục; khả năng lắng nghe hỗ trợ, chia sẻ thông tin với người khác;

- Tư duy sáng tạo: Biết các kỹ thuật xác định vấn đề và phát thảo các phương án khác nhau bằng cách sử dụng đa dạng các kỹ thuật; có thói quen suy nghĩ nhiều khía cạnh của vấn đề trong các ngữ cảnh khác nhau; khả năng phác thảo, đề xuất hai phương án trở lên để giải quyết vấn đề trong hầu hết các trường hợp trong thực tiễn.

- Tư duy phê phán: Nhận diện chứng cứ thông qua quan sát; nhận biết tương quan các thành tố của vấn đề; đánh giá các tiêu chuẩn để có quyết định hợp lý; sử dụng các kỹ thuật và phương pháp để hình thành quan điểm đúng đắn; thiết lập cách tiếp cận phương pháp luận để thấu hiểu vấn đề mới.

- Kỹ năng lãnh đạo: Tạo dựng viễn cảnh; tạo dựng niềm tin; truyền cám ứng và gây ảnh hưởng.

- Làm việc nhóm: Thể hiện các vai trò tích cực trong thực hiện công việc nhóm như vai trò phác thảo, điều khiển, định hướng hay các vai trò xây dựng mối quan hệ như gắn kết, tạo động cơ, đồng cảm, chia sẻ.

- Kỹ năng thấu hiểu con người: Nhanh chóng tiếp cận và hiểu rõ đặc điểm cá nhân cốt yếu như về giá trị và quan điểm cá nhân, đặc trưng giá trị văn hóa của người tương tác; nhạy cảm và chấp nhận sự khác biệt về cá nhân và các yếu tố đa văn hóa

- Kỹ năng quản trị và làm việc cá nhân: Biết tự nhìn nhận và hiểu biết rõ đặc điểm bản thân; biết cách quản lý stress, quản lý thời gian.

- Kỹ năng máy tính: Sử dụng căn bản các công cụ công nghệ thông tin (máy tính, Internet, v.v.), các phần mềm phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho công việc của nghề nghiệp quản trị nguồn nhân lực.

- Kỹ năng tiếng Anh: Có khả năng giao tiếp, làm việc bằng ngoại ngữ với trình độ tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc có chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common European Framework – CEF).

1.2.3. Thái độ và hành vi

- Tuân thủ quy định pháp luật: Biết cách thể hiện các hành vi và ra quyết định phù hợp với các yêu cầu của pháp luật.

- Hành vi phù hợp: Biết cách thể hiện các hành vi phù hợp với chuẩn mực chung của xã hội.

- Quyết định dựa trên nền tảng đạo lý: Biết cách ra quyết định trên cơ sở cân nhắc các yếu tố đạo đức, chuẩn mực xã hội và lợi ích quốc gia.

- Chuyên nghiệp: Biết cách thể hiện hành vi phù hợp với chuẩn mực nghề nghiệp theo quy định nghề nghiệp và thông lệ xã hội; có trách nhiệm trong công việc và ra quyết định trên cơ sở cân nhắc lợi ích của nhiều bên hữu quan; biết cách xây dựng hồ sơ nghề nghiệp; biết tham gia và thực hiện phỏng vấn.

- Tôn trọng cá nhân: Hiểu rõ và chấp nhận sự khác biệt giữa các cá nhân; hòa đồng với đồng nghiệp; tôn trọng cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp, đối tác, khách hàng.

- Cảm nhận và biểu hiện cảm xúc: Cảm nhận ngữ cảnh và biểu hiện cảm xúc hòa hợp trong môi trường đa văn hóa và phù hợp văn hóa Việt Nam.

- Trách nhiệm: Có tinh thần thực hiện công việc với cam kết cao; luôn ý thức hoàn thành công việc theo yêu cầu nhiệm vụ; luôn ý thức cải tiến hiệu quả và chất lượng công việc.

- Cởi mở để trải nghiệm và học tập: Có thái độ cởi mở với sự đa dạng và khác biệt; chủ động tự học hỏi, tích cực tham gia các khóa huấn luyện nghề nghiệp; chăm chú lắng nghe và phản hồi tích cực với người hướng dẫn; chấp nhận và nhanh chóng thích nghi với cải tiến và sự thay đổi.