TT
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian xử lý
|
A
|
XÁC ĐỊNH HỌC PHÍ
|
|
|
|
1
|
Phòng Đào tạo
|
Xác định dữ liệu tín chỉ sinh viên đăng ký và cập nhật trên phần mềm thu học phí
|
Trung tâm CNTT
|
- Kỳ 1: Gửi đầu tháng 10
- Kỳ 2: Gửi đầu tháng 3
|
2
|
Phòng CTSV
|
Xác định đối tượng được miễn giảm học phí và cập nhật trên phần mềm thu học phí, gồm:
- Miễn giảm theo diện chính sách (100%/70%/50%): Con thương binh, bệnh binh, khuyết tật, hộ nghèo, cận nghèo, mồ côi, nhiễm chất độc hóa học, SV học chuyên ngành kinh tế chính trị, người dân tộc thiểu số.
- Miễn giảm do con con cán bộ đương chức thuộc ĐHĐN (giảm 50%), con cán bộ nghỉ hưu thuộc ĐHĐN (giảm 25%)
|
Trung tâm CNTT
|
- Kỳ 1: Gửi đầu tháng 10
- Kỳ 2: Gửi đầu tháng 3
|
3
|
Phòng KHTC
|
Nhập đơn giá tín chỉ vào phần mềm thu học phí.
|
Trung tâm CNTT
|
- Kỳ 1: Gửi đầu tháng 10
- Kỳ 2: Gửi đầu tháng 3
|
4
|
Trung tâm CNTT
|
Xây dựng phần mềm thu học phí theo các nguyên tắc:
|
Phòng KHTC
|
Tháng 9/2022
|
- Đối với SV học chương trình chính quy liên kết quốc tế: Thu học phí cố định 25trđ/học kỳ
|
- Đối với SV Lào: Thu học phí cố định theo niên chế cho 04 năm học, không thu theo tín chỉ đăng ký. Đối với các học phần học lần 2, tính bổ sung học phí = số tín chỉ học lần 2 x đơn giá tín chỉ theo từng nhóm học phí.
|
- Đối với số SV còn lại: Học phí = số tín chỉ x đơn giá tín chỉ theo từng nhóm học phí
|
- Đối với SV rút học phần vẫn tính thu học phí bình thường: Học phí = số tín chỉ rút học phần x đơn giá tín chỉ. Riêng SV học lực yếu được giảm 50% học phí rút học phần.
|
- Thực hiện miễn, giảm trực tiếp học phí cho các đối tượng được miễn, giảm khi xác định học phí, cụ thể:
+ Đối tượng diện chính sách: Miễn, giảm 100%/70%/50% theo mức thu học phí thực tế của nhà trường.
+ Đối tượng diện con cán bộ thuộc ĐHĐN: Miễn, giảm theo Nghị định của Chính phủ (bằng mức ĐHĐN chuyển trả lại cho trường)
+ Chỉ miễn, giảm học phí cho SV học lần đầu, SV học lần 2 thu học phí bình thường theo tín chỉ.
|
5
|
Trung tâm CNTT
|
Chuyển dữ liệu thu học phí từ phần mềm lên hệ thống thu hộ của Ngân hàng Đông Á
|
Ngân hàng Đông Á
|
01-02 ngày sau khi nhận dữ liệu
|
B
|
THU HỌC PHÍ
|
|
|
|
1
|
Thu qua ngân hàng Đông Á
|
|
|
|
1.1
|
Ngân hàng Đông Á
|
Hàng ngày (17-18h) tự động rút tiền từ TK Đông Á của sinh viên chuyển vào TK Đông Á của Trường căn cứ trên dữ liệu thu học phí được Trung tâm CNTT tải lên hệ thống.
|
|
Ngay sau khi dữ liệu được tải lên hệ thống thu hộ
|
Chi tiết số thu của từng sinh viên được gửi qua mail cho phòng KHTC vào sáng ngày kế tiếp. Riêng học phí thu vào thứ 6, thứ 7, chủ nhật được gửi vào sáng thứ 2 của tuần kế tiếp
|
|
1.2
|
Phòng KHTC
|
Sau khi nhận được dữ liệu của Ngân hàng Đông Á:
|
Ngân hàng Đông Á
|
01-02 ngày sau khi nhận dữ liệu từ ngân hàng
|
a
|
Kế toán học phí
|
- Ráp dữ liệu thu vào từng kỳ theo dõi tương ứng
|
- Tách số thu thành các khoản (học lần 1, học lần 2, học chương trình 2,…) và hạch toán vào phần mềm kế toán
|
b
|
Kế toán ngân hàng
|
Đối chiếu số hạch toán trên phần mềm kế toán và số trên tài khoản ngân hàng
|
2
|
Thu tiền mặt
|
|
|
|
2.1
|
Kế toán học phí
|
Nhận thông tin từ sinh viên (tên, lớp, MSSV), kiểm tra học phí nợ, xuất hóa đơn số tiền sinh viên sẽ nộp, in bản giấy hóa đơn chuyển hóa đơn cho Thủ quỹ thu tiền, hướng dẫn sinh viên sang Thủ quỹ nộp tiền; làm bảng kê danh sách tổng hợp sinh viên nộp tiền và chia thành các khoản, gửi Thủ quỹ kiểm tra, đối chiếu.
|
|
Hàng ngày
|
2.2
|
Thủ quỹ
|
Thu tiền sinh viên, kiểm đếm tiền đủ với số xuất trên hóa đơn và nhập vào file nhật ký thu, chi; kiểm tra bảng kê tổng hợp, cộng tổng số tiền trên các hóa đơn khớp với số thực tế thu, chuyển hồ sơ cho Kế toán tiền mặt.
|
|
Hàng ngày
|
2.3
|
Kế toán tiền mặt
|
Kế toán tiền mặt hạch toán vào phần mềm misa và lên Phiếu thu, chuyển hồ sơ cho Kế toán tổng hợp.
|
|
Hàng ngày
|
2.4
|
Kế toán tổng hợp
|
Kiểm tra Phiếu thu và hồ sơ kèm theo, ký nháy, gửi Kế toán trưởng.
|
|
Hàng ngày
|
2.5
|
Kế toán trưởng
|
Kiểm tra hồ sơ, ký Phiếu thu trình Thủ trưởng đơn vị ký.
|
|
Hàng ngày
|
3
|
Thu qua tài khoản ngân hàng BIDV của Trường
|
|
|
|
3.1
|
Đối tượng
|
Sinh viên học chương trình 2 không mở tài khoản ngân hàng Đông Á, sinh viên nợ tiền học phí nhiều kỳ cũ hiện không còn thu qua ngân hàng Đông Á
|
Ngân hàng BIDV
|
|
3.2
|
Kế toán học phí
|
Xuất sao kê tài khoản ngân hàng để chia thành các khoản, hạch toán vào phần mềm kế toán
|
Hàng ngày
|
3.3
|
Kế toán ngân hàng
|
Đối chiếu số hạch toán trên phần mềm kế toán và số trên tài khoản ngân hàng
|
Hàng ngày
|