Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu khoa học Trường ĐH Kinh tế năm học 2015-2016
06/06/2016
37 công trình nghiên cứu đã được các sinh viên trình bày một cách tự tin trước 9 tiểu ban của Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu khoa học (SV NCKH) do Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng tổ chức vào ngày 3/6/2016 vừa qua. 9 Giải nhất, 9 Giải nhì đã được BTC trao cho những đề tài xuất sắc nhất.
Phiên khai mạc của Hội nghị có sự tham dự của các vị đại biểu: ông Huỳnh Huy Hòa – Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội TP Đà Nẵng; PGS.TS Trương Hoài Chính – Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Bách Khoa; ông Trần Đình Sơn – Trưởng Phòng Đào tạo và Nghiên cứu khoa học, Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin. Về phía Trường ĐH Kinh tế có sự hiện diện của Ban giám hiệu Nhà trường; lãnh đạo các Khoa, Phòng, Trung tâm; các giảng viên, phụ huynh và sinh viên.
PGS.TS Võ Thị Thúy Anh - Phó Hiệu trưởng Nhà trường phát biểu khai mạc
Trong lời phát biểu khai mạc, PGS.TS Võ Thị Thúy Anh – Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Kinh tế cho biết: “Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng ngày càng đẩy mạnh phong trào Sinh viên nghiên cứu khoa học như một hoạt động trọng yếu và thường niên. Nhà trường tạo điều kiện tối đa mọi nguồn lực từ cơ sở vật chất, tài liệu đến kinh phí để hỗ trợ Sinh viên Nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, các công trình nghiên cứu đạt xuất sắc tại Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Trường/ĐHĐN sẽ được nhận giấy khen của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế/ Giám đốc Đại học Đà Nẵng hoặc có thể được công bố trên kỷ yếu khoa học của Đại học Đà Nẵng, cũng như được đăng trên chuyên san Tạp chí Khoa học Kinh tế của Trường Đại học Kinh tế.”
Năm nay, phong trào SV NCKH đã được Nhà trường phát động sớm đến gần 7400 sinh viên từ ngày 1/9/2015. Sau 8 tháng triển khai, BTC đã đón nhận sự tham gia nhiệt tình của các bạn sinh viên và các giảng viên trong Trường với 11/12 khoa tham gia, trong đó có 34 đề tài cấp Khoa - chính quy và 103 đề tài cấp Khoa – chương trình Chất lượng cao. Trên cơ sở đánh giá của Hội đồng Khoa học cấp Khoa, 37 đề tài đã được chọn và đề cử tham gia báo cáo tại 9 tiểu ban.
Theo thống kê từ BTC, hai Khoa đại trà có số lượng đề tài tham gia cao nhất là Khoa Kinh tế và Khoa Thống kê - Tin học (9 đề tài); hai Khoa dẫn đầu số lượng đề tài Chất lượng cao là Khoa Kế toán và Khoa Ngân hàng (40 đề tài/ 1 Khoa). Riêng với các sinh viên Chương trình Chất lượng cao, mặc dù mới là năm thứ 2 tham gia bảo vệ Nghiên cứu khoa học nhưng các đề tài được Nhà trường đánh giá rất cao về số lượng lẫn chất lượng.
37 đề tài trình bày tại 9 tiểu ban
Theo ghi nhận của PV tại 9 tiểu ban, các nhóm sinh viên tham gia bảo vệ nghiên cứu khoa học rất tự tin trong phần trình bày của mình, đặc biệt các sinh viên Chất lượng cao trình bày báo cáo bằng tiếng Anh rất lưu loát. Rút kinh nghiệm từ các Hội nghị SV NCKH trước, lần này các nhóm đã làm quen với phương pháp nghiên cứu khoa học, không chỉ chuẩn bị kỹ lưỡng về nội dung mà còn chủ động đảm bảo thời gian trình bày, trả lời ngắn gọn, đi sát trọng tâm câu hỏi từ Hội đồng phản biện.
Các đề tài tham dự Hội nghị cũng mang tính thực tiễn cao hơn như: Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong thương mại điện tử: thương lượng tự động giá cả đặt tours du lịch; Phát triển rau theo chuẩn VIETGAP trên địa bàn TP Đà Nẵng; Mạng xã hội ảnh hưởng đến năng suất học tập sinh viên; Hoạt động phổ biến pháp luật hình sự cho trẻ vị thành niên trên địa bàn TP Đà Nẵng; Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở TP Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay; …
Sau phiên báo cáo sôi nổi tại 9 tiểu ban, BTC đã trao 9 Giải Nhất và 9 Giải Nhì cho các báo cáo xuất sắc nhất, khép lại Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu khoa học, năm học 2015-2016 một cách thành công.
Hội nghị SV NCKH là sự kiện thường niên được tổ chức tại Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng. Sự kiện này là một sân chơi kích thích niềm sáng tạo, giúp sinh viên làm quen với thử thách của sự nghiệp nghiên cứu, tìm tòi tri thức mới, đồng thời tạo ra nguồn nhân lực trình độ cao, góp phần phát hiện và bồi dưỡng kịp thời. Đây cũng là một trong số hoạt động trọng tâm của Nhà trường trong việc thực hiện mục tiêu trở thành Trường Đại học theo định hướng nghiên cứu.
Năm học 2014-2015, sinh viên Trường ĐH Kinh tế đã đạt được nhiều thành tích đáng ghi nhận trong Hội nghị SV NCKH với 6 giải Nhất được vinh danh. Các đề tài nghiên cứu của các nhóm sinh viên cũng được các tổ chức bên ngoài ghi nhận và đánh giá cao. Trong tháng 5/2016, 2 đề tài của sinh viên Khoa Thống kê tin học đã giành được Giải Nhì và Giải Ba tại Hội thi Khoa học sinh viên toàn quốc: Olympic Kinh tế lượng và ứng dụng (Xem thêm tại đây); dự án “Xây dựng hệ thống dự báo sự xâm lấn nước mặn” – nhóm KPA đến từ Khoa Thống kê – Tin học và Khoa Thương mại đã được chọn là 1 trong 20 nhóm nghiên cứu đến từ khu vực Đông Nam Á vượt qua vòng tứ kết cuộc thi YSEALI World of Food Innovation chanllenge (Xem thêm tại đây)...
DANH SÁCH GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN
HỘI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2015 - 2016
Giải nhất
|
Tiểu ban
|
HỌ VÀ TÊN
|
LỚP
|
KHOA
|
TÊN ĐỀ TÀI
|
GVHD
|
|
1
|
Hồ Thị Thiên Trang
|
38K21
|
Thống kê tin học
|
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong thương mại điện tử: thương lượng tự động giá cả đặt tours du lịch
|
TS. Hoàng Thị Thanh Hà
|
2
|
Nguyễn Thị Thu Hiền
|
38K05
|
Thống kê tin học
|
Đánh giá ảnh hưởng trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức- Khu vực TP. Đà Nẵng
|
ThS. Nguyễn Bá Thế
|
3
|
Lưu Thị Anh Thơ, Phan Thị Diệu Hiền
|
39k19
39k13
|
K. Luật
|
Hoạt động phổ biến pháp luật hình sự cho trẻ vị thành niên trên địa bàn TP. Đà Nẵng
|
ThS. Lê Đình Quang Phúc
|
4
|
Nguyễn Thị Diệu Ánh
|
38k7.2
|
K. Ngân hàng
|
Nghiên cứu tác động của lãi suất thị trường tiền tệ liên ngân hàng đến tỷ giá hối đoái tại Việt Nam
|
TS. Hồ Hữu Tiến
|
5
|
Nguyễn Trịnh Minh Khoa
|
37K16-CLC
|
K.Tài chính
|
Ownership structure and stock market liquidity
|
PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân
|
6
|
Lê Thị Phương Uyên
|
38k07.CLC
|
K.Ngân hàng
|
Targets' pre-and post-bid performance and bidder's ownership decisions: An empirical study of bank acquisitions in Viet Nam
|
TS. Hoàng Dương Việt Anh
|
7
|
Lê Thành Công
|
38K18-CLC
|
K. Kế toán
|
An application of data mining for prediction of possibility of material misstatements in financial statements of Vietnamese listed companies
|
TS. Đường Nguyễn Hưng
|
8
|
Huỳnh Thị Phương Thảo
|
38k18.CLC
|
K.Kế toán
|
Factors affecting material misstatements in financial statements of Vietnamese listed companies
|
TS. Phạm Hoài Hương
|
9
|
Hồ Thị Thanh Hiền, Lê Thị Trúc Kiều, Hoàng Thị Phương Thảo
|
39k01.1-CLC
|
Khoa Thương Mại
|
Measuring country brand equity (CBE): A consumer-based approach in fast food restaurant service sector in Vietnam
|
ThS. Trần Triệu Khải
|
Giải nhì
|
Tiểu ban
|
HỌ VÀ TÊN
|
LỚP
|
KHOA
|
TÊN ĐỀ TÀI
|
GVHD
|
|
1
|
Nguyễn Thị Thy Vân
|
38K01.2
|
Khoa Thương mại
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại văn hóa tổ chức đến sự hài lòng công việc của nhân viên các doanh nghiệp thuộc khu vực dịch vụ tại Việt Nam
|
TS. Nguyễn Thị Thủy
|
2
|
Đặng Trung Cường
Mai Thị Mỹ Châu
Nguyễn Phước Khánh
Huỳnh Thị Kim Anh
|
39k04, 39k04, 40K04, 40K11
|
Kinh tế
|
Mạng xã hội ảnh hưởng đến năng suất học tập của sinh viên
|
ThS. Nguyễn Trường Minh
|
3
|
Nguyễn Văn Thiện Tâm
|
38k01.2
|
Khoa Thương Mại
|
Chuyển dịch thương mại và đầu tư của ngành dệt may Việt Nam dưới tác động của quy tắc xuất xứ trong hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) – Hàm ý cho tổng công ty cổ phần dệt may Hòa Thọ
|
TS. Nguyễn Trung Kiên
|
4
|
Nguyễn Quang Hưng
|
38k7.1
|
K. Ngân hàng
|
Thanh khoản và cấu trúc vốn: Nghiên cứu tại thị trường Việt Nam
|
ThS. Hồ Thị Hải Ly
|
5
|
Võ Thị Thùy Vy
|
37K16-CLC
|
K. Ngân hàng
|
The impact of foreign ownership on profitability of Vietnamese firms listed on Ho Chi Minh Stock Exchange
|
ThS. Võ Hoàng Diễm Trinh
|
6
|
Vũ Nguyễn Thị Hậu, Trần Thị Thanh Thảo, Lê Hiền Phương, Trương Thị Loan Truyền, Trần Thị Cẩm
|
38k16.CLC
|
K.Tài Chính
|
The impact of merger and acquisition announcement on firm value an empirical study in Viet Nam
|
TS. Đinh Bảo Ngọc
|
7
|
Nguyễn Đặng Thanh Hoa
|
38K18-CLC
|
K. Kế toán
|
Factors affecting audit opinions for financial statements of Vietnamese listed companies
|
TS. Phạm Hoài Hương
|
8
|
Đinh Quý Nhân
|
38k18.CLC
|
K.Kế toán
|
The impact of audit firm size, audit tenure and audit delay on earnings management – evidence from Vietnamese listed companies
|
TS. Đường Nguyễn Hưng
|
9
|
Trịnh Thị Bảo Ngọc, Trần Thị Minh Tâm, Trần Thị Minh Trang
|
SUD 13
|
Trung tâm ĐTQT
|
Academic Qualification and Experience: Their Effect on Employability in Danang
|
Elbert Bryan, Roceta Vidal
|
Các đề tài đạt Giải nhì
Các đề tài đạt Giải nhất
Xuân Tân