DHKT

Thông báo Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ - Đợt 1 năm 2025

21/01/2025

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng thông báo Kế hoạch tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2025 như sau:

1. Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh

Ngành tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến tại Trường Đại học Kinh tế:

 

TT

Ngành đào tạo thạc

Chỉ tiêu

ngành

Tên ngành

 

1

8229001

Triết học

10

2

8310101

Quản kinh tế

60

3

8310105

Kinh tế phát triển

30

4

8310107

Thống kinh tế

30

5

8340101

Quản trị kinh doanh

100

6

8340201

Tài chính - Ngân hàng

50

7

8340301

Kế toán

70

8

8340405

Hệ thống thông tin quản lý

50

 

Tổng chỉ tiêu

400

2. Hình thức đào tạo, địa điểm và thời gian

- Hình thức đào tạo:

+ Chính quy (chương trình theo định hướng nghiên cứu/ứng dụng): Đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế - 71 Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.*

Thời gian đào tạo chuẩn: 1,5 năm (18 tháng); Thời gian đào tạo tối đa: 3 năm (36 tháng).

+ Vừa làm vừa học (chương trình theo định hướng ứng dụng): Đào tạo tại Trường Đại học Kinh tế và Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum.

Thời gian đào tạo chuẩn: 2 năm (24 tháng); Thời gian đào tạo tối đa: 4 năm (48 tháng).

* Lưu ý: Thời gian học đối với hình thức đào tạo chính quy từ 06h00 đến 20h00 các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7.

 3. Học phí

Địa điểm/Ngành đào tạo

Học phí năm học 2024 - 2025

Năm học

Học phí/ tín chỉ

Đào tạo tại Đà Nẵng

Đối với các ngành: Kinh tế phát triển, Thống kê kinh tế, Triết học

22.500.000 đồng

750.000 đồng/ tín chỉ

Đối với các ngành: Tài chính - Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Quản lý kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý

23.250.000 đồng

775.000 đồng/ tín chỉ

Đào tạo tại Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum

Đối với các ngành: Kinh tế phát triển, Thống kê kinh tế, Triết học

25.500.000 đồng

850.000 đồng/ tín chỉ

Đối với các ngành: Tài chính - Ngân hàng,

Quản trị kinh doanh, Kế toán, Quản kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý

26.250.000 đồng

875.000 đồng/

tín chỉ

(Lưu lý: Mức học phí trên được áp dụng cho năm học 2024-2025. Học phí các năm học tiếp theo có thể tăng theo lộ trình tăng học phí theo các quy định và sẽ được thông báo sau).

4. Đối tượng tuyển sinh và điều kiện dự tuyển

4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển

a. Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;

b. Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c. Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

4.2. Ứng viên đáp ứng yêu cầu quy định về ngoại ngữ để dự tuyển, khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau

a. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Đại học Đà Nẵng và các cơ sở giáo dục thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng cấp trong thời gian không quá 02 năm (tính đến thời điểm ứng viên nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c. Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục I (xem Phụ lục I) của Thông báo này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

d. Đạt trình độ ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trong kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào bậc thạc sĩ do Trường/ĐHĐN tổ chức khi được Bộ GD&ĐT cho phép.

Ghi chú: Người dự tuyển có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp có thể được Nhà trường yêu cầu thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.4. Về kết quả học bổ sung kiến thức

Đối với các thí sinh thuộc diện phải học các học phần bổ sung, thí sinh phải hoàn thành các học phần bổ sung kiến thức trước khi được xét tuyển (xem Phụ lục II).

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Về phương thức xét tuyển

a. Trường Đại học Kinh tế thực hiện tuyển sinh trình độ thạc sĩ theo phương thức xét tuyển theo ngành. Nguyên tắc xét tuyển là ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển, trong đó điểm xét tuyển là điểm trung bình chung tích lũy của các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo đại học mà thí sinh đã học và có điểm, tính theo thang điểm 4. 

b. Một số trường hợp đặc biệt khi tính điểm xét tuyển: 

Trường hợp thí sinh học chương trình đại học của Việt Nam có hai giai đoạn (giai đoạn 1 và giai đoạn 2, còn gọi là giai đoạn đại cương và giai đoạn chuyên ngành) thì điểm xét tuyển là điểm trung bình chung tích lũy của giai đoạn 2.

 Trường hợp thí sinh tích lũy các học phần trình độ đại học từ nhiều cơ sở đào tạo thì điểm xét tuyển là điểm bình quân gia quyền theo số tín chỉ của các học phần thuộc 2 nhóm học phần sau đây:

o   Nhóm 1: Các học phần  tích lũy từ cơ sở đào tạo khác được cơ sở đào tạo cấp bằng công nhận kết quả học tập và chuyển điểm; điểm chuyển được tính vào điểm trung bình tích lũy của khóa học và được thể hiện trên bảng điểm của cơ sở đào tạo cấp bằng;

o   Nhóm 2: Các học phần được tích lũy trong chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo cấp bằng.

- Các trường hợp đặc biệt khác: cách tính điểm xét tuyển do hội đồng tuyển sinh quyết định.

c.  Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm của học phần tốt nghiệp (khóa luận, chuyên đề, đề án). Trường hợp thí sinh không có điểm học phần tốt nghiệp, điểm trung bình tích lũy toàn khóa học được sử dụng để thay thế cho điểm của học phần tốt nghiệp.

5.2. Về việc quy đổi điểm sang thang điểm 4

- Trường hợp điểm trung bình chung tích lũy tính theo thang điểm 10 thì sẽ được quy đổi về thang điểm 4 như sau:

TT

Thang điểm 10

Thang điểm 4

1

Từ 9,5 đến 10

4,0

2

Từ 8,5 đến 9,4

4,0

3

Từ 8,0 đến 8,4

3,5

4

Từ 7,0 đến 7,9

3,0

5

Từ 6,5 đến 6,9

2,5

6

Từ 5,5 đến 6,4

2,0

7

Từ 5,0 đến 5,4

1,5

Các trường hợp thang điểm khác với thang điểm 10 sẽ được quy đổi tương đương sang thang điểm 4.

5.3. Các trường hợp đặc biệt khác

Các trường hợp đặc biệt khác do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

6. Nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển

6.1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển

Hồ đăng dự tuyển gồm các giấy tờ sau (Scan bản chính):

a.      Giấy khai sinh;

b.      CMND hoặc CCCD;

c.      Bằng tốt nghiệp đại học (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời), bảng điểm đại học;

d.      Minh chứng hợp lệ về trình độ ngoại ngữ (nếu có);

e.      Các hồ minh chứng khác theo quy định tại mục 4.1 (nếu có).

Thí sinh chỉ được trúng tuyển và nhập học chính thức sau khi đã hoàn thành đầy đủ hồ sơ theo quy định.

6.2. Đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ

Thí sinh đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến tại trang Tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế (địa chỉ https://dangkyxettuyen.due.udn.vn/).

7. Học bổ sung kiến thức

Thí sinh liên hệ và đăng ký trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế, Điện thoại 0236.3950110. Danh mục các ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; các học phần bổ sung kiến thức xem tại Phụ lục II.

8. Thời gian xét tuyển và nhập học

Hạn chót nộp hồ sơ xét tuyển: 15/3/2025;

Nhập học: Dự kiến tháng 6/2025.

Lưu ý: Đối với mỗi ngành tuyển sinh, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số lượng thí sinh trúng tuyển của từng đợt tuyển sinh (theo từng định hướng đào tạo và hình thức đào tạo) lớn hơn hoặc bằng 10. Trường hợp thí sinh trúng tuyển vào định hướng đào tạo và hình thức đào tạo có số lượng trúng tuyển dưới 10, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác hoặc định hướng đào tạo/hình thức đào tạo khác có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký (trong trường hợp này, thí sinh phải đáp ứng được các điều kiện dự tuyển của ngành và định hướng đào tạo xin chuyển sang).

9. Địa chỉ liên hệ

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế - ĐHĐN; Số 71 Ngũ Hành Sơn, Quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng;

Điện thoại: 0236.3950110 (gặp Cô Hồng Lê hoặc Cô Lê Na).