DHKT

Danh mục các bài báo đăng trên Tạp chí Khoa học Kinh tế Vol 9(01) 2021

09/09/2021

[1] Tác động của hiệp định EVFTA đến xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ gỗ của Việt Nam sang thị trường EU

Impacts of the EVFTA on the exportation of Vietnam’s wood and wooden products to the EU market

Tác giả: Nguyễn Tiến Hoàng, Mai Lâm Trúc Linh

 

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tác động về mặt định lượng của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) đến tăng trưởng xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ gỗ của Việt Nam sang thị trường EU. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích định lượng thông qua mô hình SMART với dữ liệu về kim ngạch xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ gỗ (mã HS 6 chữ số) và kịch bản thuế quan cắt giảm về 0% khi EVFTA có hiệu lực. Kết quả phân tích cho thấy có sự gia tăng nhẹ của xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ gỗ Việt Nam sang thị trường EU khi EVFTA có hiệu lực. Từ đó, nghiên cứu đề xuất một số hàm ý nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ gỗ của Việt Nam sang EU trong thời gian tới.

Từ khóa: tác động, EVFTA, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, Việt Nam, EU.

Abstract

This research aims to evaluate the quantitative impacts of the EU - Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA) on the growth of Vietnam’s wood and articles of wood exportation to the EU market. Quantitative analysis method is conducted through SMART model with data of export values of wood and articles of woods (six-digit HS code) and a scenario in which tariffs are reduced to 0% once the EVFTA comes into force. The result shows that Vietnam wood and articles of wood exportation to the EU shall grow slightly upon the EVFTA is legally effective. Then some implications are suggested to promote exporting Vietnam wood and articles of wood to the EU market in the coming time.

Keywords: impacts, EVFTA, wood and articles of wood, Vietnam, EU.

 

[2] Sử dụng bộ công cụ OCAI đánh giá văn hóa doanh nghiệp - Nghiên cứu tình huống tại công ty Datraco

Using the instrument OCAI on assessment corporate culture - Case study in the company Datraco

Tác giả: Nguyễn Trường Sơn, Ngô Tấn Nhị, Hoàng Văn Hải

 

Tóm tắt

Văn hóa doanh nghiệp là một nguồn lực quan trọng nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững. Để đề xuất chính xác các giải pháp nhằm tạo dựng và tăng cường nguồn lực này, các doanh nghiệp thường xuyên phải nhận diện và đánh giá các giá trị văn hóa của mình. Trên thực tế, đây là khó khăn rất lớn các doanh nghiệp thường gặp phải. Bài viết tập trung trình bày việc sử dụng bộ công cụ OCAI trong nhận diện và đánh giá văn hóa doanh nghiệp, và minh họa thông qua tình huống nghiên cứu điển hình tại Công ty Datraco. Các kết quả nghiên cứu có thể triển khai áp dụng cho nhiều doanh nghiệp khác.

Từ khóa: Doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp, OCAI, nhận diện, đánh giá.

Abstract

Corporate culture is an important resource to help businesses improve their competitiveness and develop sustainably. In order to accurately propose solutions to create and enhance these resources, businesses must often identify and evaluate their cultural values. In fact, this is a huge difficulty that businesses often face. This article focuses on presenting the use of OCAI toolkit in identifying and evaluating corporate culture, and illustrated through case studies at Datraco Company. The research results can be applied to many other businesses.

Keywords: business, corporate culture, OCAI, identification, assessment.

 

[3] Ảnh hưởng của cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam đến sự sẵn lòng mua giày Việt Nam chất lượng cao tại thành phố Long Xuyên

Vietnamese buy-local campaign on consumer willingness to purchase local shoes in Long Xuyen city

Tác giả: Đặng Hùng Vũ, Phạm Thị Huyền Trân

 

Tóm tắt

Nghiên cứu này xem xét sự sẵn lòng mua giày Việt Nam chất lượng cao của người tiêu dùng dưới sự tác động của cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” cùng với các yếu tố thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi. Dữ liệu được thu thập bằng cả hai hình thức: phỏng vấn sâu 12 đáp viên và khảo sát 275 người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Long Xuyên. Phân tích hồi quy được sử dụng để đánh giá sự ảnh hưởng của cuộc vận động đến sự sẵn lòng mua. Dữ liệu phỏng vấn được bổ sung vào dữ liệu định lượng làm rõ đặc điểm của khách hàng. Kết quả nghiên cứu khẳng định sự ảnh hưởng tích cực của truyền thông từ cuốc vận động và các yếu tố hành vi dự định đến ý định mua hàng. Sau 10 năm triển khai thực hiện, cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” đã mang lại những kết quả tích cực đến sự sẵn lòng mua của người tiêu dùng. Mức độ sẵn lòng mua khác nhau đối với các nhóm tuổi và trình độ học vấn. Bạn bè và người thân có ảnh hưởng đáng kế đến chuẩn chủ quan của khách hàng mua giày. Các doanh nghiệp sản xuất giày Việt Nam chất lượng cao cần quan tâm đặc biệt đến sự đa dạng của mẫu mã và chiến lược Marketing dành cho đối tượng khách hàng trẻ tuổi.

Từ khóa: người Việt ưu tiên dùng hàng Việt Nam, sự sẵn lòng mua, hàng Việt Nam chất lượng cao.

Abstract

This study examined consumers’ willingness to buy Vietnamese high-quality shoes, which is influenced by Vietnam’s buy-local campaign along with consumers’ attitude, subjective norm, and perceived behavioral control. Interviews with 12 respondents and a survey of 275 consumers in Long Xuyen city were conducted. Qualitative data added more information to quantitative data about customers. The positive impact of Vietnam’s buy-local campaign and these factors were confirmed. Having launched for 10 years, Vietnam’s buy-local campaign is successful in increasing consumers’ buying willingness. The buying willingness is likely to be different across ages and levels of education. Friends and relatives play a role in subjective norm of shoe buyers. Businesses involved in high-quality shoes need to pay special attention to product designs and marketing strategies for young customers.

Keywords: Vietnam’s buy-local campaign, willingness to buy, Vietnam’s high-quality products.

 

[4] Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn Tp. Đà Nẵng

The effects of service quality, brand images on customer satisfaction and loyalty at commercial banks in Da Nang city

Tác giả: Ngô Đức Chiến

 

Tóm tắt

Nghiên cứu này tập trung xác định mối quan hệ giữa các nhân tố Chất lượng dịch vụ, Hình ảnh thương hiệu, Sự hài lòng và Lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP. Đà Nẵng. Dựa trên mẫu điều tra từ 332 các cá nhân là các khách hàng có giao dịch tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn TP. Đà Nẵng, các phương pháp thống kê, đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình phương trình cấu trúc (SEM) được sử dụng để phân tích. Kết quả cho thấy, (1) Nhân tố CLDV (Chất lượng dịch vụ), HA (Hình ảnh thương hiệu) tác động tích cực đến HL (Sự hài lòng) và (2) Nhân tố HA (Hình ảnh thương hiệu), HL (Sự hài lòng) tác động tích cực đến TT (Lòng trung thành) và (3) Các nhân tố DB (Sự đảm bảo), DU (Khả năng đáp ứng), TC (Mức độ tin cậy), HH (Phương tiện hữu hình), TCN (Khả năng tiếp cận) thật sự có ý nghĩa trong việc cấu thành nên nhân tố CLDV (Chất lượng dịch vụ).

Từ khóa: Chất lượng dịch vụ, Hình ảnh thương hiệu, Sự hài lòng, Lòng trung thành.

Abstract

This study focuses on defining the relationship between Service Quality, Brand Images, Satisfaction and Loyalty of individual customers in banking sector at Da Nang city. Based on a sample of 332 individuals who are customers with transactions at commercial banks in Da Nang city, statistical methods, Cronbach's Alpha test, Exploratory Factor Analysis (EFA), Affirmative Factor Analysis (CFA) and Structural Equation Model (SEM) for analysis. The results show that (1) CLDV (Service Quality), HA (Brand Image) positively affects HL (Satisfaction) and (2) HA (Brand Image), HL (Satisfaction) positive effects on TT (Loyalty) and (3) DB (Guarantee), DU (Responsibility), TC (Level of Confidence), HH (Tangible Media), TCN (Accessibility) is really meaningful in constituting the factor CLDV (Service Quality).

Keywords: Service Quality, Brand Images, Satisfaction, Loyalty

 

[5] Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing technology trong doanh nghiệp - Trường hợp nghiên cứu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Factors affecting marketing technology activities in enterprises through case studies in small and medium enterprises in Da Nang city

Tác giả: Nguyễn Thị Hồng Nhung, Nguyễn Thị Phụng

 

Abstract

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing technology trong doanh nghiệp - trường hợp nghiên cứu tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Số liệu của nghiên cứu được thu thập từ cuộc khảo sát trực tiếp 270 nhà quản lý, các marketer tại các doanh nghệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Ứng dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá kết hợp với hồi quy tuyến tính đa biến, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 04 yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing công nghệ trong doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là: Công nghệ; Tổ chức; Môi trường; Dự báo về giá trị. Trong đó, nhân tố “Công nghệ” có tác động mạnh nhất đến hoạt động Marketing công nghệ trong doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Từ khóa: Marketing công nghệ; Công nghệ; Tổ chức; Môi trường; Dự báo về giá trị.

Tóm tắt

The objective of this study is to identify factors affecting marketing technology activities in enterprises through case studies in small and medium enterprises in Da Nang city. The data were collected from direct surveys of 270 manager and marketer who work in small and medium enterprises in Da Nang city. By combining the exploratory factor analysis method with multivariate linear regression, the results indicate 04 factors affecting the marketing technology activities in small and medium enterprises in Da Nang city: Technology, Organisation, Environment, Value Anticipation. In which, the factor “Technology” has the strongest impact on marketing technology activities in small and medium enterprises in Da Nang city.

Keywords: Marketing technology; Technology; Organisation; Environment; Value Anticipation.

 

[6] Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, sự hài lòng công việc và lòng trung thành của người lao động tại công ty TNHH YAZAKI Eds Việt Nam chi nhánh tỉnh Trà Vinh

Corporate social responsibility, work satisfaction and employees’ loyalty at YAZAKI Eds Vietnam co., ltd Tra Vinh branch

Tác giả: Hồ Mỹ Dung

 

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích mối quan hệ trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, sự hài lòng công việc và lòng trung thành của người lao động tại công ty TNHH YAZAKI EDS Việt Nam chi nhánh Trà Vinh. Với phương pháp chọn mẫu thuận tiện, cỡ mẫu hợp lệ là 310, phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả cho thấy (1) Trách nhiệm với khách hàng, người lao động và môi trường có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng công việc của người lao động; (2) Trách nhiệm pháp lý không có ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của người lao động; (3) Sự hài lòng công việc ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành của người lao động. Từ đó, tác giả đề xuất các hàm ý quản trị nhằm thúc đẩy việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp của công ty, đồng thời nâng cao hơn nữa sự hài lòng và lòng trung thành của người lao động tại công ty YAZAKI.

Từ khóa: Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, Sự hài lòng công việc, Lòng trung thành của người lao động.

Abstract

The objective of the study is to analyze the relationship of corporate social responsibility, job satisfaction and employee loyalty at YAZAKI EDS Vietnam Co., Ltd, branch of Tra Vinh province. With convenient sampling method, valid sample size of 310, Cronbach's Alpha scale reliability testing method, Exploratory Factor Analysis (EFA), confirmation factor analysis (CFA) and tissue analysis. Structural Equation Modeling (SEM) is used in the study. The results show that (1) Responsibility to customers, employees and environment positively affects employee job satisfaction; (2) Legal responsibility does not affect the employee's job satisfaction; (3) Job satisfaction positively affects the employee's loyalty. Since then, the author proposes governance implications to promote the fulfillment of corporate social responsibility of the company, and at the same time further improve the satisfaction and loyalty of employees at YAZAKI company.

Keywords: Corporate social responsibility, Job satisfaction, Employee loyalty.

 

[7] Tính cách cá nhân - Sự khác biệt trong cường độ networking trong quá trình tìm kiếm việc làm

Personality traits - The difference in terms of the networking intensity in the job search process

Tác giả: Lê Sơn Tùng

 

Tóm tắt

Tính cách cá nhân được xem là một trong những nhân tố then chốt góp phần vào thành công của mỗi người, và nó cũng ảnh hưởng lớn tới quá trình và kết quả tìm kiếm việc làm của sinh viên. Mục đích của nghiên cứu này là khám phá sự tác động của 6 tính cách HEXACO trong việc sử dụng Networking cho việc tìm kiếm thông tin việc làm. Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, với mẫu khảo sát 773 sinh viên ở các chuyên ngành khác nhau. Kết quả đã chỉ ra các tính cách khác nhau sẽ có xu hướng thể hiện các cường độ hành vi Networking khác nhau. Kết quả và ý nghĩa của nghiên cứu sẽ được trình bày chi tiết.

Từ khóa: Tính cách cá nhân, HEXACO, Networking, tìm kiếm việc làm, phương pháp định lượng.

Abstract

Personality trait is seen as a key factor contributing people’s success, and it also influences significantly the job search process and outcomes of students. The goal of this research is to investigate the effect of six HEXACO traits in using Networking for looking for a job, with a sample of 773 students who study in many different majors. Results indicated that different traits tend to express dissimilar levels of Networking. Results and implication will be discussed.

Keywords: Personality trait, HEXACO, Networking, job search, quantitative method.

 

[8] Xây dựng mô hình mạng lưới phân tích đường bao dữ liệu để đo lường và phân tích hiệu quả hoạt động của ngành ngân hàng Việt Nam

Modelling network data envelopment analysis to evaluate and analysis the efficiency of Vietnam banking industry

Tác giả: Phùng Mạnh Trung

 

Tóm tắt

Việc đo lường hiệu quả hoạt động của ngành ngân hàng ở Việt Nam vẫn luôn là một chủ đều hết sức quan trọng, thu hút rất nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu và quản lý. Nghiên cứu này phát triển một Mô hình Phân tích Đường Bao Dữ Liệu Mạng Lưới Hai Giai Đoạn để đánh giá hiệu quả của 29 NHTM hoạt động ở Việt Nam trong giai đoạn 2016 - 2018. Phân tích kết quả tính toán đã chỉ ra “sức mạnh phân biệt” của mô hình so với mô hình đánh giá truyền thống. Tác giả cũng đưa ra một số đề xuất mang tính tham khảo cho các nhà quản lý nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động cho ngành ngân hàng Việt Nam.

Từ khóa: phân tích đường bao dữ liệu; đo lường hiệu quả; mạng lưới hai giai đoạn; hoạt động ngân hàng.

Abstract

Measuring the performance of Vietnam banking industry has been continuously considered as a crucial topic that attracted many concerns of researchers and policy-managers. This research develops a Two-stages Network DEA to evaluate the efficiency of 29 commercial banks in Vietnam from 2016 - 2018. The results reveal the “discriminating power” of the proposed model in comparison with traditional DEA models. Furthermore, the author also proposes some oriented suggestions to help policy-managers in order to enhance the efficiency of Vietnam banking industry.

Keywords: data envelopment analysis; measuring efficiency; two-stages network; banking industry.


Để download các bài viết, vui lòng truy cập chuyên trang của Tạp chí Khoa học Kinh tế tại Hệ thống Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến tại đường link sau: https://vjol.info.vn/index.php/due/issue/view/5359


Nghiên cứu khoa học

Giới thiệu

Chiến lược Khoa học & Công nghệ

Công trình khoa học

Tư vấn chính sách

Hội nghị - Hội thảo

Tạp chí khoa học kinh tế

Sinh viên Nghiên cứu khoa học

Lý lịch nhà khoa học

Nhóm nghiên cứu

Nhóm đọc (Reading group)

Định mức giờ khoa học

Mạng lưới hợp tác KH&CNTin tức - sự kiệnThông báo

Cơ sở dữ liệu KHCN

Văn bản

Liên hệ

Liên hệ

Phòng Khoa học & Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

71 Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng

(0236) 395-4243

khoahoc@due.edu.vn