II. ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH QUY:
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng xét tuyển chương trình chính quy theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Chỉ tiêu cụ thể cho từng phương thức xét tuyển:
TT
|
Ngành đào tạo đại học
|
Mã đăng ký
|
Phương thức 1, 2
|
Phương thức 3
|
Phương thức 4
|
Phương thức 5
|
Tổng
|
1
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
240
|
85
|
20
|
85
|
430
|
2
|
Marketing
|
7340115
|
95
|
40
|
10
|
40
|
185
|
3
|
Kinh doanh quốc tế
|
7340120
|
155
|
50
|
10
|
50
|
265
|
4
|
Kinh doanh thương mại
|
7340121
|
70
|
25
|
10
|
25
|
130
|
5
|
Thương mại điện tử
|
7340122
|
77
|
25
|
10
|
25
|
137
|
6
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201
|
167
|
60
|
15
|
60
|
302
|
7
|
Kế toán
|
7340301
|
173
|
65
|
15
|
65
|
318
|
8
|
Kiểm toán
|
7340302
|
102
|
40
|
10
|
40
|
192
|
9
|
Quản trị nhân lực
|
7340404
|
43
|
20
|
5
|
20
|
88
|
10
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
7340405
|
119
|
40
|
10
|
40
|
209
|
11
|
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh
|
7340420
|
60
|
20
|
5
|
20
|
105
|
12
|
Luật
|
7380101
|
43
|
20
|
5
|
20
|
88
|
13
|
Luật kinh tế
|
7380107
|
67
|
30
|
10
|
30
|
137
|
14
|
Kinh tế
|
7310101
|
125
|
45
|
10
|
40
|
220
|
15
|
Quản lý Nhà nước
|
7310205
|
43
|
20
|
5
|
20
|
88
|
16
|
Thống kê kinh tế
|
7310107
|
30
|
10
|
5
|
10
|
55
|
17
|
Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành
|
7810103
|
101
|
35
|
10
|
35
|
181
|
18
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
90
|
35
|
10
|
35
|
170
|
|
Tổng
|
|
1.800
|
665
|
175
|
660
|
3.300
|
1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế
Phương thức này gồm 1 nhóm đối tượng sau đây:
Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chỉ tiêu không giới hạn, nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành.
2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ
Phương thức này gồm 4 nhóm đối tượng được xét tuyển ưu tiên theo thứ tự sau đây:
Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
Nguyên tắc xét tuyển cuẩ Đối tượng 2: Xét tuyển ưu tiên lần lượt theo thứ tự thí sinh tham gia thi năm, quý, tháng, tuần.
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dành cho học sinh lớp 12.
Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 3: Xét tuyển ưu tiên theo thứ tự thí sinh đạt (1) giải nhất, (2) giải nhì, (3) giải ba.
Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức giải nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển
của đối tượng 3
|
=
|
(Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I năm lớp 12)
|
Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).
Chú ý:
+ Đăng ký vào các ngành thuộc khối Quản trị, Kinh doanh, Thống kê: Thí sinh đạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Tin, Sinh học.
+ Đăng ký vào các ngành thuộc khối Quản lý nhà nước, Luật: Thí sinh đạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Tin, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân.
Thông tin về Khối ngành đào tạo:
+ Khối Quản trị, Kinh doanh, Thống kê: Gồm các ngành: (1) Hệ thống thông tin quản lý, (2) Kế toán, (3) Kiểm toán, (4) Kinh doanh quốc tế, (5) Kinh doanh thương mại, (6) Kinh tế, (7) Marketing, (8) Quản trị kinh doanh, (9) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, (10) Quản trị khách sạn, (11) Quản trị nhân lực, (12) Tài chính - Ngân hàng, (13) Thống kê, (14) Thương mại điện tử, (15) Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh.
+ Khối Quản lý nhà nước, Luật: Gồm các ngành: (1) Quản lý nhà nước, (2) Luật, (3) Luật kinh tế.
Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày 20/08/2020) và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn.
Trong đó:
Điểm xét tuyển môn A
|
=
|
(Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A học kỳ I năm lớp 12)/3
|
Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 4: xét tuyển ưu tiên theo mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT.
Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Bảng điểm so sánh tương đương các Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế xem ở Mục 1.3.1
Đối tượng 5: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12
Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12.
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 5
|
=
|
(Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I của năm lớp 12)
|
Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).
Trong trường hợp nhiều thí sinh của Đối tượng 5 có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường tiếp tục xét tuyển ưu tiên từ cao xuống thấp theo điểm môn Toán.
Điểm xét tuyển môn Toán
|
=
|
(Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Toán học kỳ I của năm lớp 12)/3
|
Điểm xét tuyển môn Toán được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển
Phương thức này gồm 1 nhóm đối tượng sau đây:
Đối tượng 6: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 6: xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển.
Tổ hợp môn xét tuyển của Đối tượng 6 như sau:
Tổng điểm xét tuyển của Đối tượng 6
|
=
|
Điểm xét tuyển môn thứ 1
|
+
|
Điểm xét tuyển môn thứ 2
|
+
|
Điểm xét tuyển môn thứ 3
|
Trong đó:
Điểm xét tuyển
môn A
|
=
|
(Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3
|
Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Ví dụ: Thí sinh chọn mã tổ hợp môn A00. Tổng điểm xét tuyển của thí sinh sẽ được tính:
Trường hợp nhiều thí sinh có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm xét tuyển môn Toán.
4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Phương thức này gồm 1 nhóm đối tượng sau đây:
Đối tượng 7: Thí sinh tốt nghiệp THPT và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 từ 720 điểm trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 7: Xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Phương thức này gồm 1 nhóm đối tượng sau đây:
Đối tượng 8: Thí sinh tốt nghiệp THPT và sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để dự tuyển.
Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 8: Xét tuyển ưu tiên theo theo mức từ cao xuống thấp tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển.
Thông tin về Khối ngành đào tạo và Tổ hợp môn xét tuyển của Đối tượng 8
+ Khối Quản trị, Kinh doanh, Thống kê:
TT
|
Mã tổ hợp môn
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
A00
|
Toán, Vật lí, Hóa học
|
2
|
A01
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
3
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
4
|
D90
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
|
+ Khối Quản lý nhà nước, Luật:
Ghi chú: Trong trường hợp không tuyển sinh hết chỉ tiêu dành cho phương thức ưu tiên trước, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển xuống các phương thức ưu tiên tiếp theo của ngành tương ứng.
TT
|
Mã tổ hợp môn
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
A00
|
Toán, Vật lí, Hóa học
|
2
|
A01
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
3
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
4
|
D96
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
|
Tổng điểm xét tuyển của Đối tượng 6
|
=
|
Điểm xét tuyển môn Toán
|
+
|
Điểm xét tuyển môn Vật lí
|
+
|
Điểm xét tuyển môn Hoá học
|
TT
|
Mã tổ hợp môn
|
Tổ hợp môn xét tuyển của Đối tượng 6
|
1
|
A00
|
Toán, Vật lí, Hóa học
|
2
|
A01
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
|
3
|
D01
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
|
Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 4
|
=
|
Điểm xét tuyển môn Toán
|
+
|
Điểm xét tuyển môn được chọn
(trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn)
|
Như vậy trong mùa tuyển sinh 2020, Khoa Luật Trường ĐHKT có 88 chỉ tiêu cho ngành Luật học (7380101) và 137 chỉ tiêu cho ngành Luật kinh tế (7380107).
Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ tuyển sinh 2020