DHKT

Domestic publications

2023

Bài báo 

- Đặng Hữu Mẫn & Nguyễn Mạnh Toàn (2023). The impact of policy uncertainty on stock liquidity in Vietnam's M&A market. Tạp chí Khoa học và Công nghệ-Đại học Đà Nẵng. Số: 21(6.1). Trang: 99-103.

- Nguyễn Thanh Hương, Hà Phước Vũ (2023). CEO foreign experience and firm performance: Does CEO tenure matter? Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng. Số: 21. Trang: 7-11.

- Võ Thị Thúy Anh & Thái Thị Hồng Ân (2023). CEO experience and adjustment speed toward target leverage: The case of Vietnam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ-Đại học Đà Nẵng.  Số: 21 (6.1). Trang: 83-87. 

- Đinh Bảo Ngọc & Trần Nguyễn Hồng Vân (2023). Thực trạng và giải pháp phát triển công nghệ tài chính tại Việt Nam. Tạp chí Ngân hàng. Số: 15, 34-38.
Đề tài khoa học:

- Trương Hồng Trình, Nguyễn Hữu Nguyên Xuân, Nguyễn Thị Hương, Lê Diên Tuấn, Trần Thị Ngọc Vỹ, Phan Hoàng Long, Lương Tình (2023). Nghiên cứu mô hình tăng trưởng trong nền kinh tế số ở Việt Nam.


2022

Bài báo

- Hoàng Dương Việt Anh, Đặng Hữu Mẫn, Nguyễn Ngọc Thắng, & Trần Quốc Anh (2022). Minh bạch thể chế và giá trị thương vụ trong thị trường sáp nhập và mua lại xuyên biên giới. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế. Số: 12. Trang: 71-83.

- Hoàng Dương Việt Anh, Đặng Hữu Mẫn, & Dương Nguyễn Minh Huy (2022). Country-level determinants, takeover locations and the gains to target firms. UD_Journal of Science and Technology. Số: 20, 6.1. Trang: 69-77.

- Hoàng Dương Việt Anh, Đặng Hữu Mẫn, Ngô Thị Minh Châu (2022). Ảnh hưởng của sự phức tạp công ty đến quyết định phát hành cổ phiếu bổ sung. Tạp chí Khoa học Công nghệ, ĐHĐN. Số: 20(8). Trang: 1-6.

- Đặng Hữu Mẫn; Huỳnh Thùy Yên Khuê (2022). Môi trường thông tin công ty và thanh khoản cổ phiếu. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế. Số: 524. Trang: 24-36.

- Đặng Thị Hồng Ngọc, Nguyễn Thanh Hương (2022). Do institutional investors improve informational efficiency of stock prices? Tạp chí Khoa học Kinh tế. Số: 9 (04) - 2021. Trang: 19-28. 

- Nguyễn Thị Thúy Phượng, Nguyễn Thanh Hương (2022). Are longer annual reports less readable? Evidence from foreign firms listed on the United States stock exchange. Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐHĐN. Số: 20. Trang: 58-63.

- Trương Hồng Trình, Trương Bá Thanh (2022). Mô hình tăng trưởng và khủng hoảng kinh tế. Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á. Số: 32. Trang: 72-88.

-  Trần Nguyễn Trâm Anh (2022). Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 đến quản trị lợi nhuận. Tạp chí Khoa học Kinh tế. Số: 10(3)-2022. Trang: 1-11.

- Võ Thị Thúy Anh & Trần Nguyễn Trâm Anh (2022) The effect of COVID-19 pandemic on firms: Evidence from Vietnam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ-Đại học Đà Nẵng. Số: 20 (6.1). Trang: 108-112.

- Thái Thị Hồng Ân & Lê Hà Hồng Ngọc (2022). Cash flows–investment sensitivity under financial constraints: The case of Vietnam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ-Đại học Đà Nẵng, 64-68 .

- Thái Thị Hồng Ân, Hoàng Dương Việt Anh, và Thái Hồ Quỳnh Ngân (2022). Xu hướng mua lại cùng ngành của các công ty công nghệ cao: Bằng chứng đa quốc gia.  Tạp Chí Khoa học Và Công nghệ. Số: 20 (tháng 2). Trang: 62-66.

- Nguyễn Quang Minh Nhi (2022) Insights from fund management companies in Vietnam: Evidence from financial reports. Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng. Số: 20 (12.1). Trang: 86-91.

Đề tài khoa học:

- Trần Nguyễn Trâm Anh & Nguyễn Quang Minh Nhi (2022). Nghiên cứu hoạt động quản trị lợi nhuận trong bối cảnh đại dịch COVID-19 tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.


2021

- Đặng Hữu Mẫn; Hoàng Dương Việt Anh; Lê Phương Uyên; Võ Hàm Uyên (2021). Tuổi của Giám đốc điều hành và hành vi quản trị lợi nhuận ở Việt Nam. Tạp chí Kinh tế & Phát triển. Số: 289.

- Đặng Hữu Mẫn; Hoàng Dương Việt Anh; Huỳnh Thùy Yên Khuê; Hồ Đức Toàn (2021). Tuổi của Giám đốc điều hành và rủi ro thị trường: Bằng chứng tại Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế. Số: 09(520). Trang: 111-120.

- Võ Thị Thúy Anh & Thái Thị Hồng Ân (2021) Tác động của quy định đối với hoạt động ngân hàng và loại hình sở hữu lên mức độ rủi ro của ngân hàng: Bằng chứng từ các quốc gia châu á. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số: 281 (1). Trang: 25-33. 

- Đinh Bảo Ngọc (2021). Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng Covid - 19 đến chiến lược đầu tư của Quỹ đầu tư quốc gia. Tạp chí Ngân hàng. Số: 10, 54-57. 

- Đinh Bảo Ngọc (2021).Thị trường Fintech tại Việt Nam: Cơ hội và thách thức. Tạp chí Ngân hàng. Số: 12(12). Trang: 32-37.

- Đinh Bảo Ngọc (2021). Ảnh hưởng của nhà đầu tư tổ chức đến sự đồng biến động thanh khoản cổ phiếu. Tạp chí Khoa học và Công nghệ-Đại học Đà Nẵng. Số: 20 (6.1). Trang: 108-112.

- Lê Đắc Anh Khiêm (2021) Tác động của độ lớn, tính thanh khoản và sự biến động giá của thị trường chứng khoán cơ sở đến sự phát triển của thị trường phái sinh: Tình huống thị trường Ấn Độ. Tạp chí Khoa Học Kinh Tế. Số: 9(04). Trang: 62 - 72. 


2020 

Bài báo

Kiểm soát tham nhũng và sự lựa chọn phương thức thanh toán trong thị trường M&A toàn cầu. Tác giả: Đặng Hữu Mẫn. Tạp chí Nghiên cứu kinh tế. Số: 1(500). Trang: 28-38. Năm 2020

Ảnh hưởng của thanh khoản cổ phiếu lên hành vi quản trị thiển cận. Tác giả: Đặng Tùng Lâm. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số: 276. Trang: 12-21. Năm 2020.

Truyền thông đại chúng và thanh khoản cổ phiếu. Tác giả: Đặng Tùng Lâm. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế. Số: 5(504). Trang: 68-77. Năm 2020

Đo lường đóng góp của ngành kinh tế cấp I đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Tác giả: Phạm Quang Tín, Võ Thị Thuý Anh, Võ Văn Trực, Nguyễn Quốc Trung. Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng. Số: 18, 4.1. Trang: 47-54. Năm 2020. 

Tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, bằng chứng thực nghiệm từ cách tiếp cận LSDVC. Tác giả: Võ Thị Thúy Anh; Phan Trần Minh Hưng. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số: 273. Trang: 33-42. Năm 2020.

2019
Bài báo
- Đặng Tùng Lâm (2019). Biến động tỷ suất sinh lợi đặc thù và thanh khoản cổ phiếu.  Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á. Số: 30(11). 
- Đặng Tùng Lâm, Hoàng Dương Việt Anh (2019). Nhà đầu tư tổ chức và thanh khoản cổ phiếu. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế. Số: 2(489). Trang: 21-31. 
- Đinh Bảo Ngọc, Nguyễn Chí Cường (2019). Phản ứng của thị trường đối với thông tin thoái vốn đầu tư của Tổng công ty đầu tư kinh doanh vốn Nhà nước. Tạp chí Kinh tế & Phát triển. Số: 260. Trang: 59-69
- Đinh Bảo Ngọc (2019). Quỹ đầu tư quốc gia: Lợi ích và rủi ro. Tạp chí Ngân hàng. Số: 17. Trang: 49-53. 

Hội thảo
Trương Hồng Trình (2019). Mô hình cân bằng tổng quát và phân tích chính sách kinh tế: Khuôn khổ lý thuyết. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học cấp Quốc gia. Trang: 1-13. 
Trương Hồng Trình (2019). Xây dựng cấu trúc ma trận hạch toán xã hội cho mô hình hóa cân bằng tổng quát. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học cấp Quốc gia. Số: ISBN: 978-604-84-4281-1. Trang: 83-101. 

2018
Bài báo
- Đặng Tùng Lâm (2018). Thanh khoản và biến động đồng bộ giá cổ phiếu.  Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế. Số: 3(478). Trang: 54-62. 
- Nguyễn Mạnh Toàn, Đặng Tùng Lâm, Phan Thị Đỗ Quyên (2018). Quản trị lợi nhuận và tính thông tin của giá cổ phiếu.  Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số: 257. Trang: 20-29. 
- Đặng Hữu Mẫn, Lê Thùy Dung (2018). Ảnh hưởng của môi trường thể chế quốc gia đến việc lựa chọn hình thức mua lại. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế. Số: 02(477), trang: 10-18.
- Hoàng Dương Việt Anh, Đặng Hữu Mẫn (2018). Môi trường thể chế quốc gia và lợi tức cổ phiếu trong các thương vụ sáp nhập và mua lại. Nghiên cứu thực nghiệm tại các quốc gia Đông và Đông Nam Á. Tạp chí Kinh tế & Phát triển. Số: 248, trang: 52-61.

2017
Bài báo
- Đặng Tùng Lâm, Nguyễn Thị Minh Huệ (2017). Sở hữu cổ đông lớn và thanh khoản cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số 241, trang 23-30.
- Đinh Bảo Ngọc, Võ Hoàng Diễm Trinh (2017). Thị trường chứng khoán phái sinh: Cảnh báo rủi ro trong giai đoạn vận hành. Tạp chí Ngân hàng. Số 3, trang 24-29.
- Đặng Hữu Mẫn, Hoàng Dương Việt Anh, Lê Thị Phương Uyên, Lê Thùy Dung (2017). Lựa chọn hình thức mua lại trong thị trường M&As ngành Ngân hàng Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số 235, trang 22-31. 
- Đinh Bảo Ngọc, Nguyễn Chí Cường (2017). Phản ứng của thị trường khi quỹ đầu tư quốc gia công bố thông tin đầu tư. Tạp chí Kinh tế & Phát triển. Số 246, trang 49-59.
- Đinh Bảo Ngọc (2017). Thu hút vốn đầu tư nước ngoài từ Quỹ đầu tư quốc gia. Tạp chí Ngân hàng. Số 16, trang 2-7.

2016
Bài báo
- Võ Thị Thuý Anh, Trần Nguyễn Trâm Anh, Hà Xuân Thùy, (2016). Mô hình cảnh báo sớm khủng hoảng tiền tệ: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam. Tạp chí phát triển kinh tế. Số tháng 6/2016.
- Đinh Bảo Ngọc, Nguyễn Chí Cường (2016). Tác động của chính sách cổ tức tiền mặt đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Kinh tế & Phát triển. Số 232. Trang 49-59.
- Đinh Bảo Ngọc, Nguyễn Chí Cường (2016). Các nhân tố tác động đến dao động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chị Kinh tế & Phát triển. Số 228. Trang 43-51.
- Đặng Tùng Lâm, Hoàng Dương Việt Anh, Dương Nguyễn Minh Huy (2016). Ảnh hưởng của nhà đầu tư nước ngoài đến biến động giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế. Số 9 (460). Trang 38-43.
- Đặng Tùng Lâm (2016). Ảnh hưởng của cổ đông lớn đến sự đồng biến động giá cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Phát triển Kinh tế. Số 27(5). Trang 63-77.
- Nguyễn Mạnh Toàn, Đặng Tùng Lâm, Phan Thị Đỗ Quyên (2016). Cổ đông lớn và tính thông tin của giá cổ phiếu. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số 234. Trang 40-48.
- Nguyễn Thị Minh Huệ, Đặng Tùng Lâm, Phan Trọng Nghĩa (2016). Ảnh hưởng của sở hữu nhà nước đến sự đồng biến động giá cổ phiếu của công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số 234. Trang 58-65.

Hội thảo
- Đinh Bảo Ngọc, Huỳnh Thị Thu Sương (2016). Nghiên cứu tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.  Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia: Thống kê và tin học ứng dụng. Trang 484-491.
- Đinh Bảo Ngọc, Võ Hoàng Diễm Trinh (2016). Rủi ro của thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo khoa học: Thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam: Sản phẩm và cơ chế vận hành. Trang 126-150.
- Trương Hồng Trình (2016). Tiếp cận cân bằng giá trị cho các mô hình cân bằng tổng quát. Hội thảo Khoa học Quản trị và Kinh doanh (COMB2016). Trường Đại học Kinh tế - Hội doanh nhân trẻ TP Đà Nẵng, 10/2016. 

Đề tài khoa học
- Đặng Tùng Lâm., Trần, Nguyễn Trâm Anh (2016). Ảnh hưởng của cấu trúc sở hữu trong các công ty niêm yết đến sự đồng biến động giá cổ phiếu của công ty. Đề tài cấp Đại học Đà Nẵng. 
- Đinh Bảo Ngọc (2016). Đánh giá tác động của Quỹ đầu tư quốc gia (Sovereign wealth fund) đến giá trị doanh nghiệp - Nghiên cứu thực nghiệm một số SWF lớn trên thế giới. Đề tài khoa học cấp Đại học Đà Nẵng.
- Trương Hồng Trình (2017). Mô phỏng cân bằng tổng quát và phân tích chính sách kinh tế. Đề tài Khoa học và công nghệ cấp Đại học Đà Nẵng (Đ2015-04-62).

2015
Bài báo
- Nguyễn Thanh Hương, Bùi Quang Trung (2015). Dự báo chỉ số VN-Index bằng mô hình kết hợp ARIMA-GARCH. Tạp chí Khoa học Công nghệ ĐHĐN, Số: 4(89). Trang:.
- Đinh Bảo Ngọc, Trần Đức Nguyên Chương (2015). Ứng dụng mô hình nơ-ron nhân tạo và hồi quy logistic trong đánh giá rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học Kinh tế. Số 3 (01). Trang 60-68.
- Đinh Bảo Ngọc, Nguyễn Chí Cường (2015). Các nhân tố tác động đến dao động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học quốc gia: "An ninh tài chính tiền tệ của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế.  Trang 142-157.

2014
Bài báo
- Võ Thị Thúy Anh (2014). Kiểm định ngang giá sức mua: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học Kinh tế, Số:, Trang:.
- Võ Thị Thúy Anh (2014). Nghiên cứu tác động của các nhân tố vĩ mô đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số:, Trang:.
- Võ Thị Thúy Anh (2014). Đánh giá khả năng dự báo của mạng nô-ron nhân tạo đối với chỉ số VN-Index. Tạp chí Ngân hàng, Số:, Trang:.
- Nguyễn Thanh Hương (2014). Các công cụ phi truyền thống của chính sách tiền tệ. Tạp chí Khoa học Kinh tế, Số: 4(08). Trang: 70-78.
- Đinh Bảo Ngọc (2014). Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số:. Trang:.
- Nguyễn Hòa Nhân, Lê Phương Dung (2014). The Dynamics of Capital Structure: Panel Data Analysis Evidence from the Construction Materials Industry Enterprises in Vietnam. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số: 01. Trang: 61-77.
- Nguyễn Hòa Nhân, Lê Phương Dung (2014). Quy mô và cấu trúc vốn doanh nghiệp kinh doanh bất động sản ở Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số: 04. Trang: 18-20.
- Nguyễn Hòa Nhân, Lê Phương Dung và Nguyễn Thị Thiều Quang (2014). Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp: Nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số: 207, Trang: 37-45.
- Nguyễn Quang Minh Nhi (2014).  Cấu trúc vốn mục tiêu và tốc độ điều chỉnh: Nhìn từ các doanh nghiệp vật liệu xây dựng, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số: 17, Trang:.
- Trương Hồng Trình, Nguyễn Thanh Liêm, Trương Bá Thanh (2014). Mô hình tăng trưởng kinh tế và kinh nghiệm Đông Á. Tạp chí Khoa học Kinh tế, Số: 2 (6), Trang: 9-17.

Hội thảo
- Võ Thuý Anh, Trần Nguyễn Trâm Anh, Hà Xuân Thuỳ (2014). Mô hình cảnh báo sớm khủng hoảng tiền tệ: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học 2014: Ngân hàng – Bối cảnh và Triển vọng, Trang:.
- Thái Thị Hồng Ân (2014). Nợ hộ gia đình: Trường hợp của các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học 2014: Ngân hàng Việt Nam - Bối cảnh và triển vọng, Trang:.
- Hoàng Công Huân, Lê Đắc Anh Khiêm (2014). Mô hình cho vay trực tuyến Peer – To – Peer: Kênh huy động vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quản trị và Kinh doanh 2014, Trang: 382-391.
- Nguyễn Thanh Hương (2014). Các công cụ phi truyền thống của chính sách tiền tệ. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học 2014: Ngân hàng Việt Nam - Bối cảnh và triển vọng, Trang: 169-174.
- Đinh Bảo Ngọc (2014). Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp ngành tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học 2014: Ngân hàng Việt Nam - Bối cảnh và triển vọng, Trang:.
- Nguyễn Thanh Thảo, Đoàn Thị Liên Hương (2014). Tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Kỷ yếu Hội Thảo Khoa Học Quản Trị và Kinh Doanh, Trang:.
- Bùi Quang Trung (2014). Economic growth model of Vietnam: The success and problems in allocation, distribution and utilize of resources. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học “Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế” - Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng, Trang:.
- Nguyễn Thị Nhã Uyên (2014). Các mô hình tài trợ trên chuỗi cung ứng. Hội thảo Khoa học Quản trị và Kinh doanh 2014, Trang:.

Đề tài khoa học
- Nguyễn Quang Minh Nhi (2014).  Vận dụng mô hình điều chỉnh xây dựng cấu trúc vốn mục tiêu – Nghiên cứu thực nghiệm trên các doanh nghiệp ngành sản xuất vật liệu xây dựng ở Việt Nam.
- Bùi Quang Trung, Nguyễn Thanh Hương (2014). Dự báo chỉ số VN-Index bằng mô hình kết hợp ARIMA-GARCH.
- Nguyễn Thị Nhã Uyên (2014). Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa đến hoạt động kinh doanh của các doanh nhân nữ Việt Nam.

2013
Bài báo
- Võ Thị Thúy Anh (2013). Vận dụng mô hình nhân tố trong nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu niêm yết trên HSX. Tạp chí Khoa học Kinh tế, Số:, Trang:.
- Võ Thị Thúy Anh (2013). Studying the Impact of Macro Factors on the Rate of Return of the Shares Listed on HSX, Economic Development Review, Vol:, Page:.
- Nguyễn Hòa Nhân (2013). Kết hợp cách tiếp cận quyền chọn với phân tích hồi quy logistic đo lường rủi ro vỡ nợ các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số: 272, Trang: 18-31.
- Nguyễn Hòa Nhân (2013). Vận dụng quyền chọn thực quyết định thời điểm đầu tư dự án. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số: 4, Trang: 87-91.
- Nguyễn Hòa Nhân (2013). Đánh giá tác động của lãi suất và chính sách lãi suất đối với ngân hàng thương mại. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số: 4, Trang: 25-30.
- Nguyễn Hòa Nhân (2013). Cấu trúc vốn động của doanh nghiệp: Nghiên cứu thực nghiệm trên các doanh nghiệp ngành sản xuất vật liệu xây dựng ở Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Châu Âu (Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam – Viện nghiên cứu Châu Âu), Số:, Trang:.
- Trương Hồng Trình, Nguyễn Thanh Liêm, Trần Thị Ngọc Vỹ (2013). Ứng dụng lý thuyết trò chơi cho các hệ thống đồng tạo giá trị. Tạp chí Khoa học Kinh tế, Số: 1(1), Trang: 67-74.
- Nguyễn Thị Nhã Uyên ( 2013). Tài trợ chuỗi cung ứng - Giải pháp về vốn và tồn kho của các doanh nghiệp Việt Nam. Tạp chí Khoa học Kinh tế, Số: 3, Trang:.

Hội thảo
- Hoàng Công Huân (2013). Phân tích đầu tư tập đoàn Carnival Corporation & PLC, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quản trị và Kinh doanh 2013, Trang: 313-320.

2012
Bài báo
- Võ Thị Thúy Anh (2012). Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp: Nghiên cứu thực nghiệm trên các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế tạo niêm yết trên HOSE. Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số:, Trang:.
- Võ Thị Thúy Anh (2012). Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam: Những vấn đề đặt ra và giải pháp thực hiện. Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số:, Trang:.
- Võ Thị Thúy Anh (2012). A Data – driven rate – optimal test for serial correlation. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số:, Trang:.
- Võ Thị Thúy Anh (2012). Đề xuất lựa chọn cổ phiếu thống trị theo lý thuyết Markowitz. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Số:, Trang:.
- Võ Thị Thúy Anh (2012). Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam: Những vấn đề đặt ra và giải pháp thực hiện. Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số:, Trang:.
- Nguyễn Hòa Nhân, Đặng Tùng Lâm (2012). Ảnh hưởng của thông tin từ các thị trường chứng khoán quốc tế đến chỉ số VN-Index: Nghiên cứu thực nghiệm, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 261, Trang:.
- Nguyen, Hoa Nhan & Dang, Tung Lam (2012). The information spillover effects of international stock markets on the VN-Index – An empirical study, Journal of Economic Development, Số 214, Trang:.
- Nguyễn Hòa Nhân (2012). Nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của chương trình tín dụng giải quyết việc làm của NHCSXH Đà Nẵng. Tạp chí Ngân hàng, Số: 8, Trang: 52-57.
- Nguyễn Hòa Nhân (2012). Phát triển hoạt động Quỹ đầu tư phát triển địa phương Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số: 11, Trang: 82-87.
- Nguyễn Hòa Nhân (2012). Giải pháp cho thị trường công cụ phái sinh Việt Nam.Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số: 5, Trang: 134-141.
- Nguyễn Quang Minh Nhi (2012). Cấu trúc tài chính các doanh nghiệp vật liệu xây dựng trên sàn chứng khoán, Tạp chí Tài chính Doanh nghiệp, Số: 11/2012, Trang:.

Hội thảo
- Đinh Bảo Ngọc (2012). Phát triển khu Công nghệ cao ở Đà Nẵng. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học: "Phát triển kinh tế-xã hội Miền Trung và Tây Nguyên", Đại học Kinh tế Đà Nẵng, Trang:.
- Nguyễn Quang Minh Nhi (2012). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng cấu trúc tài chính từ mô hình dữ liệu bảng động – Trường hợp các DN sản xuất vật liệu xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Đại học Đà Nẵng lần thứ V năm 2012, Trang:.

Đề tài khoa học
- Võ Thị Thúy Anh (2012). Nghiên cứu vận dụng mô hình CAPM trong đo lường rủi ro hệ thống của các cổ phiếu niêm yết trên HOSE.
- Nguyễn Thanh Hương (2012). Nghiên cứu ứng dụng mô hình Markowitz trong xây dựng danh mục đầu tư cổ phiếu tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Nguyễn Quang Minh Nhi (2012). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính các doanh nghiệp ngành sản xuất vật liệu xây dựng đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

2011
Bài báo
- Võ Thị Thúy Anh (2011). Measuring the Market Risk of VNIndex Portfolio by Value at Risk Model. Economic Development Review, Số:, Trang:.
- Võ Thị Thúy Anh (2011). Mô hình ngưỡng và lý thuyết ngang giá sức mua. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số:, Trang:.
- Võ Thị Thúy Anh (2011). Các vấn đề của gói kích cầu thứ nhất – Bài học kinh nghiệm về gói kích cầu cho Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số:, Trang:.
- Nguyễn Hòa Nhân (2011).Vấn đề quản trị công ty trong các ngân hàng: nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng tài chính toàn cầu. Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số: 248, Trang: 49-54.

Hội thảo
- Nguyễn Hòa Nhân (2011). Nâng cao chất lượng dạy và học tín chỉ từ góc độ công nghệ dạy và học. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học “Nâng cao chất lượng dạy và học tín chỉ” tháng 12/2011 tổ chức tại Đại học Đà Nẵng, Trang: 237-241.
- Nguyễn Hòa Nhân (2011). Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học “Phát triển nguồn nhân lực cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung” liên kết giữa Trường ĐH Kinh tế và Học viện Chinh trị - Hành chính Khu vực 3 tổ chức tháng 12/2011 tại Đà Nẵng, Trang: 240-249.

Đề tài khoa học
- Võ Thị Thúy Anh (2011). Nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2010-2020.
- Nguyễn Hòa Nhân (2011). Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của chương trình Tín dụng giải quyết việc làm của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Chi nhánh Đà Nẵng.
- Trương Hồng Trình (2011). Mô hình khởi sự kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của các doanh nghiệp khởi sự: Nghiên cứu trong điều kiện Miền Trung và Tây nguyên. 2011

2010
Bài báo
- Võ Thị Thúy Anh (2010). Mô hình giá trị chịu rủi ro trong đầu tư cổ phiếu đối với VNindex. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, Số:, Trang:.
- Võ Thị Thúy Anh (2010). Ứng dụng mô hình Probit, Logit, Tobit để đánh giá tác động của chương trình tín dụng ưu đãi hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội. Tạp chí Ngân hàng, Số:, Trang:.
- Thái Thị Hồng Ân (2010). Giải phóng mặt bằng và sự chuyển đổi nghề nghiệp của các hộ gia đình tại thành phố Đà Nẵng. Tạp chí Sinh hoạt lý luận, Số: 2 (99), Trang:.
- Đặng Tùng Lâm (2010). Sử dụng các mô hình đo lường rủi ro danh mục đầu tư tín dụng dựa trên khung Value at Risk (VaR). Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 36, Trang:.

Đề tài khoa học
- Võ Thị Thúy Anh (2010). Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam – Khảo sát tại Đà Nẵng.
- Trương Hồng Trình (2010). Nghiên cứu và phát triển quần thể du lịch Miền Trung: Thực trạng và giải pháp.

2009
Bài báo
- Thái Thị Hồng Ân (2009). Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư phát triển khu di tích - danh thắng Ngũ Hành Sơn. Tạp chí Thông tin Khoa học Phát triển Kinh tế Xã hội Đà Nẵng, Số: 10, Trang:.
- Nguyễn Hòa Nhân (2009). Giải pháp phát triển dịch vụ chứng khoán tại thành phố Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số: 5, Trang: 135-144. - Nguyễn Hòa Nhân (2009). M&A ở Việt Nam: thực trạng và giải pháp cơ bản. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số: 5, Trang: 145-151.

2008
Bài báo
- Trương Hồng Trình, Nguyễn Thị Bích Thủy (2008). Mô Hình Cluster Du Lịch Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam cho Phát Triển Kinh Tế Khu Vực Miền Trung. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số: 6(29), Trang:136-145.
- Trương Hồng Trình, Nguyễn Thanh Liêm (2008). Tiếp cận lý thuyết và thực tiễn cluster ngành cho phát triển kinh tế khu vực. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số: 3(26), Trang:163-171.

2007
Bài báo
- Đặng Tùng Lâm (2007). Đánh giá dự án đầu tư theo cách tiếp cận quyền chọn thực. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số: 21, Trang:.
- Trương Hồng Trình (2007). Mô hình hệ thống hỗ trợ tích hợp cho việc phát triển chiến lược Marketing. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số: 4(21), Trang:128-134.
Đề tài khoa học
- Trương Hồng Trình (2007). Phát triển kinh tế khu vực duyên hải Miền Trung theo cách tiếp cận cluster ngành.

2006
Bài báo
- Đặng Tùng Lâm (2006). Ứng dụng mô hình định giá quyền chọn Black - Scholes trong bảo hiểm đầu tư cổ phiếu. Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, Số: 94, Trang:.
- Đặng Tùng Lâm (2006). Lý thuyết danh mục đầu tư và khả năng ứng dụng trong quản trị danh mục đầu tư tín dụng của ngân hàng. Tạp chí Ngân hàng, Số: 6, Trang:.

2005
Hội thảo
- Nguyễn Hòa Nhân (2005). Phát triển thị trường công cụ phái sinh Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học “Phát triển dịch vụ tài chính tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung” tổ chức Tháng 6/2005 tại Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, Trang: 235-243.
- Đinh Bảo Ngọc (2005). Phát triển thị trường công cụ phái sinh Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học “Phát triển dịch vụ tài chính tại miền Trung”, Đại học Kinh tế Đà Nẵng
Đề tài khoa học
- Trương Hồng Trình (2005). Phát triển hệ thống hỗ trợ tích hợp cho hoạch định chiến lược Marketing.