DHKT

Danh mục các bài báo đăng trên Tạp chí Khoa học Kinh tế Vol 7(04) 2019

09/09/2021

[1] Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên lễ tân khách sạn tại thành phố Cần Thơ

Factors affecting the commitment of the hotel receptionists in Can Tho city

Tác giả: Nguyễn Mai Uyên, Huỳnh Trường Huy

 

Tóm tắt

Nghiên cứu này tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên lễ tân khách sạn, vị trí thu hút khá đông lực luợng lao động trong ngành du lịch. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên ở vị trí này được xây dựng và phân tích thông qua cơ sở lý thuyết, lược khảo nghiên cứu và khảo sát trực tiếp 130 nhân viên lễ tân đang làm việc tại các khách sạn từ 2-5 sao trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu cho thấy bốn nhân tố bao gồm lương, phúc lợi, lãnh đạo; mối quan hệ với đồng nghiệp; điều kiện làm việc và mối quan hệ với khách hàng đều có tác động đến sự gắn bó của nhân viên lễ tân khách sạn. Trong dó, nhân tố lương, phúc lợi và lãnh đạo tác động nhiều nhất đến sự gắn bó công việc. Về mặt thực tiễn, nghiên cứu giúp cho các lãnh đạo khách sạn thấy được mức độ gắn bó của nhân viên trong công việc cũng như các yếu tố tác động đến sự gắn bó, từ đó đưa ra các giải pháp cần thiết và phù hợp để nâng cao sự gắn bó trong công việc của người lao động.

Từ khóa: khách sạn, nhân viên lễ tân, sự gắn bó công việc, thành phố Cần Thơ.

Abstract

This study is aimed to analyze the factors affecting the commitment of the hotel receptionists, which attracts a huge amount of human resource in the hospitality industry. These factors are proposed under the review of the existent literature, empirical findings and a survey of 130 receptionists working from 2-star to 5-star hotels in Can Tho City. The analyzed results show that four factors including salary, welfare, and leadership; relationship with colleagues; working conditions and relationship with customers influenced the commitment of the hotel receptionists. It is worth noting that the salary, welfare and leadership have the most significant effect on job commitment. On the practical side, the study helps hotel executives to realize the level of commitment of employees in the workplace as well as the factors influencing the commitment, thereby providing the necessary and appropriate solutions to enhance the commitment of employees.

Keywords: hotel, receptionist, commitment, Can Tho city.

 

[2] Ảnh hưởng của đào tạo khởi nghiệp đến ý định khởi nghiệp – tình huống nghiên cứu tại Đại học Đà Nẵng

The influence of entrepreneurship training to the entrepreneurial intensions – Case in Da Nang university  

Tác giả: Lê Thị Minh Hằng, Nguyễn Sơn Tùng

 

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp, cũng như xác định vai trò của đào tạo khởi nghiệp trong việc thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp của sinh viên. Tác giả sử dụng phương pháp tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy tuyến tính, và phân tích giá trị trung bình để phân tích dữ liệu định lượng cho mẫu gồm 352 sinh viên đang theo học tại các trường thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng. Kết quả cho thấy có 3 yếu tố ảnh hưởng chính đến ý định khởi nghiệp của sinh viên và khẳng định sự đóng góp tích cực của chương trình đào tạo khởi nghiệp. Đồng thời, nghiên cứu cũng cung cấp những căn cứ khoa học nhằm hỗ trợ các nhà hoạch định trong việc thiết kế những chương trình đào tạo phù hợp, từ đó, thúc đẩy ý định khởi nghiệp của sinh viên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Từ khóa: Ý định khởi nghiệp, Hành vi dự định, Đào tạo khởi nghiệp.

Abstract

This paper aims to analyze the factors that influence students' entrepreneurial intentions, as well as determine the role of entrepreneurship training. We constructed a mix-method approach including exploratory factor analysis (EFA), linear regression analysis, and means comparision for the surveying dataset of 352 students who are studying at Danang University. The results showed 3 factors influenced students' entrepreneurial intention in starting a business and affirmed the positive contribution of the entrepreneurship training program. At the same time, this study also provided scientific bases to assist planners in designing appropriate training programs, thereby promoting students' entrepreneurial intention to start a business in Danang city.

Keywords: Entrepreneurial Intensions, Theories of Planned Behaviour, Entrepreneurship training.

 

[3] Sự hài lòng và lòng trung thành của công chức tại Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế

Satisfaction and loyalty of civil servants in Thua Thien Hue provincial people's committee

Tác giả: Lê Văn Phúc, Phạm Thái Anh Thư, Đỗ Đức Quang, Võ Ngọc Trường Sơn

 

Tóm tắt

Mục đích của nghiên cứu là kiểm tra các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, dẫn đến lòng trung thành của công chức tại Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Thừa Thiên Huế. Dựa vào dữ liệu thu được từ 194 công chức tại UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, dữ liệu được xử lý bằng công cụ SPSS: thống kê mô tả, kiểm tra thang đo Cronbacsh’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bội. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra có 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của công chức tại UBND tỉnh Thừa Thiên Huế: (i) Sự tham gia và trao quyền; (ii) Điều kiện làm việc; (iii) Khen thưởng và công nhận; (iv) Làm việc nhóm và (v) Đào tạo và phát triển. Bên cạnh đó, sự hài lòng cũng có tác động tích cực đến lòng trung thành của công chức tại UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, một số nhóm giải pháp đã được để xuất nhằm nâng cao sự hài lòng và lòng trung thành của công chức tại UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.

Từ khóa: Công chức, lòng trung thành, sự hài lòng, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

Abstract

The purpose of this study is to examine the factors affecting the satisfaction, leading to the loyalty of civil servants in the People's Committee of Thua Thien Hue Province. Based on data collected from 194 officers at the People's Committee of Thua Thien Hue Province, researchers processed all data by SPSS with some techniques such as: descriptive statistics, Cronbach's Alpha, Exploratory Factor Analysis (EFA) and Multivariate Regression Analysis. The research results show that there are 5 factors affecting the satisfaction of civil servants at the People's Committee of Thua Thien Hue province, including: (i) Participation and empowerment; (ii) Working conditions; (iii) Reward and recognition; (iv) Teamwork; (v) Training and development. Besides, the satisfaction also has a positive impact on the loyalty of civil servants at the People's Committee of Thua Thien Hue province. Based on the research results, a number of solutions have been proposed to improve the satisfaction and loyalty of civil servants the People's Committee of Thua Thien Hue.

Keywords: Civil servants, loyalty, satisfaction, People's Committee of Thua Thien Hue province.

 

[4] Phân tích tác động của năng lực chuyên môn tới hiệu quả quản lý của nhân sự quản lý kinh doanh tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Analysis of the impacts of technical competencies to managerial effectiveness of sales managers in Vietnamese commerical banks

Tác giả: Dương Thị Hoài Nhung

 

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định yêu cầu năng lực chuyên môn và sự tác động của chúng tới hiệu quả quản lý của vị trí nhân sự quản lý kinh doanh trong các Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Với 360 đối tượng tham gia khảo sát tại ba thành phố lớn (Hà Nội, Quảng Ninh, Hồ Chí Minh) gồm bản thân các nhân sự đang nắm giữ vị trí này và các bên liên quan (gồm cấp trên trực tiếp, đồng nghiệp ngang hàng và cấp dưới) đã giúp nghiên cứu có cái nhìn đa chiều và khách quan đối với vấn đề nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 năng lực thuộc nhóm năng lực chuyên môn gồm yêu cầu kiến thức và kỹ năng chuyên môn đặc thù theo công việc; hiểu biết về doanh nghiệp, môi trường kinh doanh và ngành nghề; định hướng mục tiêu và kết quả, định hướng khách hàng là cần thiết đối với vị trí này. Trong đó, bốn năng lực này đều có tác động tích cực tới hiệu quả quản lý của nhân sự quản lý kinh doanh.

Từ khóa: Năng lực chuyên môn, hiệu quả quản lý, nhân sự quản lý kinh doanh, NHTM.

Abstract

The research objective of the article is to determine the requirements of technical competencies and their impact on managerial effectiveness of sales managers in Vietnamese commercial banks. With 360 survey participants including the personnel who hold this position and the stakeholders (including their supervisors, peers and subordinates) have helped research with a multi-dimensional and objective view to the research problem. The results show that four competencies of the technical competencies (including job-specific knowledge and professional skills; knowledge of business environment and industry; achievement orientation; customer orientation) are necessary for this position. In particular, these four competencies all have a positive impact on the managerial effectiveness.

Keywords: Technical competencies, managerial effectiveness, sales manager, commercial banks.

 

[5] Nhân tố ảnh hưởng đến bổn phận dựa trên vai trò của người lao động đối với tổ chức

Factor affect role obligation of employees to the organization

Tác giả: Đỗ Văn Hiếu

 

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến Cảm nhận về bổn phận dựa trên vai trò (ROE) và ảnh hưởng nó đến Kết quả thực hiện công việc (INP). Dữ liệu được thu thập thông qua khảo sát thực nghiệm 293 người lao động trong các loại hình tổ chức khác nhau  tại các tỉnh Nam Trung Bộ. Ứng dụng mô hình cấu trúc (SEM), nghiên cứu đã chỉ ra 3 nhân tố có ảnh hưởng đến Cảm nhận về bổn phận dựa trên vai trò (ROE) là: Mức độ không rõ ràng của công việc được phân công (ROA); Mức độ mâu thuẫn của công việc được phân công (ROC); Cảm nhận sự hỗ trợ từ tổ chức (POS). Đồng thời, nhân tố Cảm nhận về bổn phận dựa trên vai trò (ROE) có tương quan dương đến Kết quả thực hiện công việc (INP). Từ đó, một số hàm ý về chính sách được đề xuất nhằm cải thiện Cảm nhận về bổn phận dựa trên vai trò của người lao động.

Từ khóa: Cảm nhận về bổn phận dựa trên vai trò (ROE); Mức độ không rõ ràng của công việc được phân công (ROA); Mức độ mâu thuẫn của công việc được phân công (ROC); Cảm nhận sự hỗ trợ từ tổ chức (POS); Kết quả thực hiện công việc (INP); mô hình cấu trúc (SEM).

Abstract

The objective of the study is to identify factors that affect felt role obligation (ROE) and influence it to in-role performance (INP). The data was collected through empirical survey of 293 employees in different types of organizations in the South Central provinces. Applying structural equation modelling (SEM), the study identified three factors that affect felt role obligation (ROE): role ambiguity (ROA); role conflict (ROC); perceived organizational support (POS). At the same time, felt role obligation (ROE) factor is positively correlated with in-role performance (INP). From there, a number of policy implications are proposed to improve the Sense of duty based on the role of workers.

Keywords: Felt Role Obligation (ROE); Role Ambiguity (ROA); Role Conflict (ROC); perceived organizational support (POS); In-role Performance (INP); Structural equation modelling (SEM).

 

[6] Ảnh hưởng của dòng tiền tự do đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành thực phẩm

The impact of free cash flow on business efficiency of food companies

Tác giả: Phạm Xuân Quỳnh

 

Tóm tắt

Bài viết nghiên cứu mối quan hệ giữa dòng tiền tự do và hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần ngành thực phẩm niêm yết trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam. Sử dụng dữ liệu từ báo cáo tài chính của 37 công ty ngành thực phẩm trong giai đoạn 2014-2018, nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của dòng tiền tự do và một số yếu tố khác đến hiệu quả hoạt động của công ty. Kết quả nghiên cứu với mô hình FEM và REM cho thấy dòng tiền tự do có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động, mức tác động sẽ lớn hơn đối với những công ty có cơ hội đầu tư. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra tác động của các yếu tố như hiệu suất sử dụng tài sản, cấu trúc vốn và quy mô hoạt động đến hiệu quả hoạt động của công ty.

Từ khóa: dòng tiền tự do, hiệu quả hoạt động.

Abstract

This study examines the relationship between free cash flow and the business efficiency of food companies listed on the Vietnam Stock Market. Using data from financial statements of 37 food companies during the period from 2014 to 2018, the study analyzes the impact of free cash flow and other factors on companies’s business efficiency. By using FEM and REM models, the result shows that free cash flow has positive impact on business efficiency, particularly the impact level will be greater for companies with investment opportunities. In addition, the study also shows the impact of factors such as asset efficiency, capital structure and scale on business efficiency of companies

Keywords: free cash flow, business efficiency.

 

[7] Ảnh hưởng của thanh khoản cổ phiếu lên cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

The effect of stock liquidity on capital structure of stocks listed in the Vietnam stock exchange

Tác giả: Võ Thị Thúy Anh, Phan Trần Minh Hưng

 

Tóm tắt

Nghiên cứu này đánh giá sự tác động của thanh khoản cổ phiếu đến cấu trúc vốn. Sử dụng bộ dữ liệu các công ty niêm yết trên cả hai sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội từ năm 2006 đến 2017, nghiên cứu này chỉ ra mối tương quan nghịch giữa thanh khoản cổ phiếu và cấu trúc vốn. Ngoài ra, mối tương quan giữa thanh khoản cổ phiếu và cấu trúc vốn không chịu sự tác động của khủng hoảng tài chính toàn cầu. Kết quả nghiên cứu này hỗ trợ luận điểm của lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn, lý thuyết trật tự phân hạng cũng như vai trò của thanh khoản cổ phiếu trong giảm chi phí phát hành vốn chủ sở hữu.

Từ khóa: Thanh khoản cổ phiếu, cấu trúc vốn, công ty niêm yết.

Abstract

The purpose of this study is to investigate the impact of stock liquidity on capital structure in the context of Vietnam. We employ a comprehensive data set of stocks listed both Stock Exchanges in Vietnam to conclude that stock liquidity is negatively correlated with capital structure. Moreover, this relationship is not driven by the crisis. The results support the trade-off theory, the pecking order theory and the important role of liquidity in reducing the costs of issuance.

Keywords: Stock liquidity, capital structure, listed firms.

 

[8] Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách định giá chuyển giao trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Measurement of factors affecting transfer pricing policy in foreign direct investment enterprises in Vietnam   

Tác giả: Phan Đức Dũng

 

Tóm tắt

Định giá chuyển giao được hiểu là việc thực hiện chính sách giá đối với hàng hóa, dịch vụ và tài sản được chuyển dịch giữa các các bên liên kết qua biên giới, không theo giá thị trường mà theo hướng có lợi, nhằm giúp các doanh nghiệp giảm thiểu nghĩa vụ thuế, tối đa hóa lợi nhuận, từ đó chuyển vốn đầu tư hoặc lợi nhuận về nước, thanh lý các thiết bị, máy móc công nghệ kém hiện đại với giá cao…khi môi trường đầu tư tại những quốc gia tiếp nhận đầu tư không được lành mạnh do các chính sách về tỷ giá, chính sách giáo dục, môi trường văn hoá, môi trường pháp luật,… Kết quả phân tích 515 mẫu dữ liệu phù hợp được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện khi khảo sát các đối tượng là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDIEs) đang thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam đã cho thấy rằng tất cả 7 yếu tố được phân tích đều có ảnh hưởng tích cực đến chính sách định giá chuyển giao của FDIEs tại Việt Nam.

Từ khoá: định giá, doanh nghiệp, chuyển giao, giao dịch, xã hội

Abstract

Transfer pricing is understood as the implementation of a pricing policy for goods, services and assets transferred between cross-border, not market-oriented but beneficial parties, to help enterprises reduce the tax obligations, maximize profits, thereby transferring investment capital or profits back to the country, liquidating equipment and machinery of modern technology with high prices ... as the investment environment in the receiving countries is not healthy due to the policies on exchange rates, educational policies, cultural environment and legal environment…. The analysis of 515 suitable data samples was collected by a convenient sampling method when surveying the subjects of foreign direct investment enterprises (FDIEs) carrying out business production activities on the territory of Vietnam has shown that all 7 analyzed factors have a positive effect on the transfer pricing policy of FDIEs in Vietnam.

Keywords: pricing, business, transfer, transaction, social.

 

[9] Ổn định tài chính, tài chính toàn diện và chất lượng thể chế - Bằng chứng thực nghiệm từ các quốc gia đang phát triển tại châu Á

Financial stability, financial inclusion and institutional quality – Emperical evidence from Asian developing countries

Tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Linh

 

Tóm tắt

Kể từ sau hậu quả của khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, những tác động của tài chính toàn diện đến ổn định tài chính càng được chú trọng. Bài viết này đánh giá tác động của tài chính toàn diện, thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ tín dụng nội địa cung cấp cho khu vực tư/GDP, lãi suất thực, lạm phát và chất lượng thể chế đến ổn định tài chính tại các quốc gia đang phát triển ở Châu Á bằng phương pháp thực nghiệm. Bài viết sử dụng kỹ thuật ước lượng GMM cho dữ liệu bảng từ 16 quốc gia trong giai đoạn 2008 – 2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy tài chính toàn diện và chất lượng thể chế có tác động tích cực đến ổn định tài chính, tỷ lệ nợ xấu giảm. Trong khi đó tỷ lệ tín dụng nội địa cung ứng cho khu vực tư và lãi suất có ảnh hưởng tiêu cực đến ổn định tài chính, tỷ lệ nợ xấu tăng. Các phát hiện này đưa đến một số hàm ý chính sách cho chính phủ các quốc gia đang phát triển tại khu vực này.

Từ khóa: Ổn định tài chính, tài chính toàn diện, chất lượng thể chế, GMM.

Abstract

In the aftermath of the 2008 global financial crisis, the implications of financial inclusion for financial stability has come under increased scrutiny. The objective of this study is to show how financial inclusion, GDP per capita, propotion of domestic credit provided to private sector/GDP, real interest rate, inflation and institutional quality affect financial stability in Asian developing countries by employing Generalized Method of Moments (GMM) to analyse a panel data of 16 countries spanning from 2008 to 2017. The regression results show that financial inclusion, and institutional quality have significantly positive influences on financial stability, non-perfroming loan ratio decreases. Meanwhile, proportion of domestic credit provided to private sector/GDP and real interest rate have significantly negative impact on financial stability, non-performing ratio increases. This results have several significant contributions to policy makers of these countries.

Keywords: Financial stablility, financial inclusion, institutional quality, GMM.

 

[10] Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tài trợ nợ của các công ty - Tổng quan lý thuyết và kết quả nghiên cứu

Factors influencing debt financing decisions of corporations – Theoretical and empirical literature review

Tác giả: Ngô Văn Toàn

 

Tóm tắt

Trong nửa thế kỷ qua, đã có sự quan tâm ngày càng tăng trong việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc vay nợ trong các công ty. Dựa trên các nghiên cứu có sẵn, kể cả từ các nền kinh tế phát triển và đang phát triển, các nghiên cứu đánh giá lý thuyết này đã xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tài trợ nợ trong công ty. Áp dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu có sẵn, nghiên cứu này đã sử dụng cách tiếp cận ba bước: Lý thuyết, phương pháp luận và thực nghiệm. Cách tiếp cận lý thuyết đã xem xét các lý thuyết chính được đề xuất liên quan đến các quyết định tài trợ nợ của công ty. Phương pháp tiếp cận đã giúp xác định các mô hình khái niệm áp dụng phổ biến và các kết quả thực nghiệm liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến tài trợ nợ của các công ty. Các yếu tố được xác định là cả hai yếu tố bên trong công ty và bên ngoài công ty và kết quả thực nghiệm cho kết quả mối quan hệ tác động cùng chiều hoặc tác động ngược chiều.

Từ khóa: Tài trợ nợ, đòn bẩy tài chính, các lý thuyết tài trợ nợ, các yếu tố bên trong công ty, các yếu tố bên ngoài công ty.

Abstract

Over the past half century, there has been an increasing interest on identifying the factors influencing debt financing within corporations. Based on available literature, both from developed and developing economies, this literature review paper examined the factors influencing debt financing decisions within corporations. Applying desktop research methodology, the paper used a three-thronged approach: theoretical, methodological and empirical. The theoretical approach reviewed the key theories proposed with respect to corporations’ debt financing decisions. The methodology approach helped in identifying the common applicable conceptual models and the empirical findings related to the factors affecting debt financing of corporations. The factors identified were both firm specific and macroeconomic factors, and the empirical findings showed either positive or negative relationship results.

Keywords: Debt financing, financial leverage, debt financing theories, firm specific factors, macroeconomic factors.

 

[11] Determinants of wages in the enterprise sector in vietnam

Tác giả: Đào Thị Bích Thủy

 

Abstract

The development of enterprise sector in Vietnam leads to the formation of labor market for this sector with more jobs created and increasingly higher wages for workers.  The purpose of this study is to assess the determinants of wages in the enterprise sector and withdraw policy implications for a sustainable increase in workers’ income in this sector. The empirical study is conducted at the local level with all 63 provinces nationwide in the period from 2008 to 2015. The results reveal that labor productivity, quality of labor, number of enterprises, the share of large enterprises over total number of enterprises, business profits and economic growth have positive effects on wages as increases in these factors lead to higher wages. Meanwhile, increase in the size of labor force puts downward pressure on wages.  The finding also provides strong evidence that the labor market in the enterprise sector in Vietnam is highly competitive when labor wages fluctuate according to the forces of market supply and demand.

Keywords: Wage determinants, competitive labor market. Vietnam’s enterprise sector.


Để download các bài viết, vui lòng truy cập chuyên trang của Tạp chí Khoa học Kinh tế tại Hệ thống Tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến tại đường link sau: https://vjol.info.vn/index.php/due/issue/view/4379


Nghiên cứu khoa học

Giới thiệu

Chiến lược Khoa học & Công nghệ

Công trình khoa học

Tư vấn chính sách

Hội nghị - Hội thảo

Tạp chí khoa học kinh tế

Sinh viên Nghiên cứu khoa học

Lý lịch nhà khoa học

Nhóm nghiên cứu

Nhóm đọc (Reading group)

Định mức giờ khoa học

Mạng lưới hợp tác KH&CNTin tức - sự kiệnThông báo

Cơ sở dữ liệu KHCN

Văn bản

Liên hệ

Liên hệ

Phòng Khoa học & Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

71 Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nẵng

(0236) 395-4243

khoahoc@due.edu.vn