CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ MARKETING
23/07/2017
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC - CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ MARKETING
Trình độ đào tạo
|
:
|
ĐẠI HỌC
|
Ngành
|
:
|
MARKETING
|
Mã ngành
|
:
|
52 34 01 15
|
Tên ngành (Tiếng Anh)
|
:
|
MARKETING
|
Tên chuyên ngành
|
:
|
QUẢN TRỊ MARKETING
|
Tên chuyên ngành (Tiếng Anh)
|
:
|
MARKETING MANAGEMENT
|
Mã chuyên ngành
|
:
|
52 34 01 15 01
|
Loại hình đào tạo
|
:
|
Chính quy
|
|
|
|
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của chương trình là đào tạo và cung ứng các nhà quản trị và chuyên viên marketing chuyên nghiệp cho thị trường lao động quốc gia và quốc tế về lĩnh vực marketing:
1. Có được những kiến thức khoa học nền tảng và kiến thức chuyên sâu về marketing.
2. Có khả năng thể hiện sự thấu cảm với khách hàng, khả năng nhận diện, giải quyết vấn đề và thực hiện các chức năng quản trị marketing (hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra) trong công ty và tổ chức.
3. Có khả năng học tập ở trình độ cao hơn, tự nghiên cứu, phân tích và tư duy phản biện đủ để làm việc trong môi trường liên ngành, đa văn hóa.
4. Có khả năng giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả, kỹ năng tiếng anh tốt và khả năng sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp.
5. Thể hiện đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm hướng đến xã hội và môi trường, thể hiện sự đam mê với nghề.
1.2. Chuẩn đầu ra
Sinh viên chuyên ngành Quản trị Marketing khi tốt nghiệp có thể:
Chuẩn đầu ra
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
1. Áp dụng kiến thức khoa học nền tảng về tự nhiên, xã hội, về kinh tế, quản lý vào công việc
|
X
|
|
|
2. Thấu hiểu các tình huống và cảm xúc của khách hàng ( thể hiện kỹ năng thấu cảm về nhu cầu khách hàng)
|
X
|
X
|
|
3. Nhận diện và giải quyết vấn đề thực tiễn marketingtrong môi trường kỹ thuật số và toàn cầu hóa
|
X
|
X
|
|
4. Tạo lập một kế hoạch marketing, tổ chức thực hiện, lãnh đạo và kiểm tra đánh giá các chương trình marketing cho công ty và tổ chức
|
X
|
X
|
|
5. Thấu hiểu các kiến thức quản trị liên quan trong môi trường toàn cầu để hỗ trợ hữu hiệu cho việc ra quyết định Marketing.
|
X
|
|
|
6. Sử dụng các phương pháp và kỹ thuật nghiên cứu để phân tích và phản biện, thiết kế và thực hiện một nghiên cứu, cũng như tự nghiên cứu và học tập ở bậc cao hơn
|
X
|
X
|
|
7. Sử dụng thông thạo các công cụ và các phần mền phổ thông và chuyên dụng để phục vụ hoạt động thực tiễn nghề nghiệp.
|
X
|
X
|
|
8. Thể hiện sáng tạo và làm việc nhóm hiệu quả để phát triển nghề nghiệp
|
X
|
X
|
|
9. Thực hiện được kỹ năng truyền thông: soạn thảo các báo cáo, kế hoạch trong công việc; báo cáo thuyết trình, thuyết phục; lắng nghevà chia sẻ thông tin với người khác
|
X
|
X
|
|
10. Giao tiếp hiệu quả với trình độ tiếng Anh IELTS 4.5 (hoặc tương đương) trở lên
|
X
|
X
|
|
11. Thể hiện về trách nhiệm bản thân trong công việc với xã hội. Tham gia các hoạt động cộng đồng và thực hiện trách nhiệm xã hội. Cụ thể sinh viên phải đạt tối thiểu 50 điểm hoạt động ngoại khóa theo qui định của Trường Đại học kinh tế (theo Quyết định số 749/QĐ ĐHKT ngày 20/4/2017)
|
|
|
X
|
12. Thể hiện sự đam mê với nghề.
|
|
|
X
|
Ma trận quan hệ giữa mục tiêu chương trình và chuẩn đầu ra chương trình:
Mục tiêu chương trình
|
Chuẩn đầu ra
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
2
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
3
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
X
|
1.3. Cơ hội việc làm
Sinh viên chuyên ngành Quản trị Marketing được đào tạo và chuẩn bị các kiến thức cũng như năng lực cần thiết để phát triển theo các mức độ thăng tiến nghề nghiệp trong các doanh nghiệp, tổ chức từ nhân viên marketing (marketing executive) đến các cấp quản trị trung gian (marketing manager) và quản trị marketing cấp cao (marketing director) ở cấp độ quốc gia và quốc tế- những nơi đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao và năng lực tiếng Anh tốt, bao gồm:
+ Các cơ quan Nhà nước; các tổ chức phi chính phủ để phụ trách các hoạt động về marketing như: Tổ chức sự kiện; Nghiên cứu và phân tích thị trường; Quan hệ công chúng; Thiết kế và quản lý các chương trình truyền thông marketing; Chiến lược marketing; Quản trị sản phẩm và thương hiệu cho tổ chức.
+ Các doanh nghiệp và tổ chức (Client): để đảm nhiệm hầu hết các công việc liên quan đến chức năng marketing trong doanh nghiệp; với các công ty nổi trội như Unilever, P&G, Coca-Cola, Neslé…Các công việc thường rất đa dạng ở các vị trí khác nhau: từ chuyên viên marketing (chuyên trách các công việc như marketing trực tuyến, nghiên cứu thị trường, phân phối và bán hàng, chăm sóc khách hàng, truyền thông...) đến các chức danh cấp cao hơn như Giám đốc marketing, Giám đốc bán hàng, Giám đốc phát triển kênh phân phối, Giám đốc truyền thông, Giám đốc thương hiệu.
+ Các công ty chuyên cung ứng dịch vụ Marketing (Agency) như công ty tư vấn Marketing; công ty Nghiên cứu và phân tích thị trường, khách hàng (Nielsen, FTA…); công ty chuyên về quảng cáo, truyền thông (như Ogilvy & Mather, Dentsu, Cowan...)
Ngoài ra, những sinh viên theo học chuyên ngành Marketing cũng được trang bị những kiến thức cần thiết để có thể tự khởi nghiệp cũng như theo học các bậc học cao hơn về lĩnh vực Marketing ở các trường trong và ngoài nước.
Với những vị trí công việc chuyên sâu trong lĩnh vực:
+ Lĩnh vực nghiên cứu thị trường (Market Research): Đảm nhận các hoạt động nghiên cứu và phân tích, dự báo xu hướng vận động của thị trường trong các doanh nghiệp chuyên về nghiên cứu thị trường và bộ phận nghiên cứu thị trường của các đơn vị như Giám đốc Nghiên cứu thị trường, Nhà quản lý nghiên cứu thị trường, Giám sát viên thị trường, nhà phân tích thị trường (Market Research Director, Market Research Manager, Market Research Supervisor, Market Analyst)...
+ Lĩnh vực quản trị thương hiệu và sản phẩm (Product and Brand Management): làm việc và phụ trách các hoạt động quản trị thương hiệu, nghiên cứu và thiết kế, quản trị sản phẩm mới với các vị trí như Giám đốc Thương hiệu, Giám đốc phát triển sản phẩm, Chuyên viên phát triển sản phẩm,... (Brand Manager, Product Manager, Product Development Manager, v.v.)
+ Lĩnh vực truyền thông (Promotion): phụ trách các hoạt động tạo dựng và triển khai thực hiện, cũng như đánh giá hiệu quả các chương trình truyền thông, bao gồm quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng … với các vị trí như Quản trị viên chiêu thị, Chuyên viên quản trị khuyến mãi, Chuyên gia Quan hệ công chúng, Giám đốc quảng cáo, Giám đốc quan hệ công chúng, Quản trị truyền thông tổ chức (Advertising Manager, , Advertising Sales Director, Public Relations Specialist, Public Relations Director, Corporate Communications Manager)....
+ Lĩnh vực phân phối và cung ứng sản phẩm, dịch vụ (Marketing Channels): đảm nhận các công việc quản trị kênh phân phối, phụ trách các hoạt động cung ứng, phân phối và marketing tại điểm bán sao cho sản phẩm đưa đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất, như các Giám đốc phát triển kênh phân phối, Trưởng phòng kinh doanh kênh Horeca, Giám đốc kênh marketing hiện đại (kênh MT), Quản trị viên Trade Marketing,...
+ Lĩnh vực bán hàng và marketing trực tuyến (Sales & marketing online): làm việc và phụ trách các hoạt động quản trị lực lượng bán, thiết kế bán hàng trực tiếp, marketing qua mạng, marketing kỹ thuật số và đảm nhiệm các vị trí như Giám đốc bán hàng, Đại diện bán hàng, Nhân viên bán hàng,...
+ Lĩnh vực định giá cho sản phẩm hoặc dịch vụ (Pricing): Xây dựng và điều chỉnh chính sách giá sản phẩm tại doanh nghiệp (mức giá bán, mức hay tỷ lệ chiết khấu, giá khuyến mãi…)
+ Lĩnh vực quản trị sự kiện (Event Management): phụ trách các hoạt động thiết kế và quản trị các chương trình truyền thông và tổ chức sự kiện, tại các công việc như Nhà hoạch định sự kiện, Chuyên viên tổ chức sự kiện,…
+ Lĩnh vực dịch vụ khách hàng và chăm sóc khách hàng (Customer services): Hoạt động trong các đơn vị và phụ trách các hoạt động thiết kế và cung ứng và dịch vụ khách hàng, chăm sóc khách hàng, xây dựng và quản lý mối quan hệ với khách hàng (với chức danh như nhân viên chăm sóc khách hàng, trưởng nhóm chăm sóc khách hàng, giám sát viên, trưởng bộ phận chăm sóc khách hàng...
2. Thời gian đào tạo: Theo thiết kế chương trình là 4 năm, tùy theo khả năng và điều kiện học tập, sinh viên có thể rút ngắn còn 3 năm hoặc kéo dài thời gian học tối đa đến 6 năm.
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 133 tín chỉ, không kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng.
4. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT, THCN
5. Qui trình đào tạo: Hình thức tín chỉ.
6. Thang điểm: Quy chế đào tạo đại học theo học chế tín chỉ.
7. Nội dung chương trình:
7.1. Học phần chung toàn Trường
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
|
|
01
|
SMT1001
|
Các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 1
|
2
|
|
02
|
SMT1002
|
Các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin phần 2
|
3
|
|
03
|
SMT1003
|
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
|
3
|
|
04
|
SMT1004
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
|
05
|
LAW1001
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
|
06
|
TOU1001
|
Giao tiếp trong kinh doanh
|
3
|
|
07
|
ENG1011
|
PRE-IELTS 1
|
3
|
|
08
|
ENG1012
|
PRE-IELTS 2
|
2
|
|
09
|
ENG1013
|
IELTS BEGINNERS 1
|
3
|
|
10
|
ENG1014
|
IELTS BEGINNERS 2
|
2
|
|
11
|
ENG2011
|
IELTS PRE-INTERMEDIATE 1
|
3
|
|
12
|
ENG2012
|
IELTS PRE-INTERMEDIATE 2
|
2
|
|
13
|
ENG2013
|
IELTS INTERMEDIATE 1
|
3
|
|
14
|
ENG2014
|
IELTS INTERMEDIATE 2
|
2
|
|
15
|
MIS1001
|
Tin học văn phòng
|
3
|
|
16
|
MAT1001
|
Toán ứng dụng trong kinh tế
|
3
|
|
17
|
MGT1001
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
|
18
|
ECO1001
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
|
19
|
MGT1002
|
Quản trị học
|
3
|
|
|
|
Tổng
|
50
|
|
20
|
|
Giáo dục thể chất
|
5
|
|
21
|
|
Giáo dục Quốc phòng
|
4 tuần
|
|
Ngoài khối lượng kiến thức tiếng Anh như thiết kế, khuyến khích sinh viên đã hoàn thành học phần tiếng Anh ENG2013 và ENG2014 tham gia các học phần tiếng Anh sau, kết quả thi các học phần này được ghi vào bảng điểm nhưng không tính vào điểm trung bình học tập.
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
22
|
ENG3011
|
IELTS UPPER-INTERMEDIATE 1
|
2
|
23
|
ENG3012
|
IELTS UPPER-INTERMEDIATE 2
|
2
|
24
|
ENG3013
|
IELTS UPPER-INTERMEDIATE 3
|
2
|
25
|
ENG3014
|
IELTS UPPER-INTERMEDIATE 4
|
2
|
7.2. Học phần chung khối ngành
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
|
|
26
|
ACC1001
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
|
27
|
MKT2001
|
Marketing căn bản
|
3
|
|
28
|
MIS2002
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
3
|
|
29
|
HRM2001
|
Hành vi tổ chức
|
3
|
|
30
|
STA2002
|
Thống kê kinh doanh và kinh tế
|
3
|
|
31
|
FIN2001
|
Thị trường và các định chế tài chính
|
3
|
|
32
|
MGT2002
|
Nhập môn kinh doanh
|
3
|
|
33
|
IBS2001
|
Kinh doanh quốc tế
|
3
|
|
34
|
LAW2001
|
Luật kinh doanh
|
3
|
|
35
|
ENG3001
|
Tiếng Anh kinh doanh
|
3
|
|
|
|
Tổng
|
30
|
|
7.3. Học phần chung của ngành
7.3.1. Học phần bắt buộc
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
|
|
36
|
MKT3001
|
Quản trị marketing
|
3
|
|
37
|
MKT3002
|
Nghiên cứu marketing
|
3
|
|
38
|
MKT3003
|
Hành vi người tiêu dùng
|
3
|
|
39
|
MKT3004
|
Chiến lược marketing
|
3
|
|
40
|
MKT3005
|
Quản trị thương hiệu
|
3
|
|
|
|
Tổng
|
15
|
|
7.3.2. Học phần tự chọn
Chọn ít nhất 6 tín chỉ trong các học phần tự chọn sau:
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
|
|
41
|
COM3003
|
Quản trị quan hệ khách hàng
|
3
|
|
42
|
MGT3001
|
Quản trị chiến lược
|
3
|
|
43
|
COM3002
|
Quản trị bán lẻ
|
3
|
|
44
|
MGT3011
|
Khởi sự kinh doanh
|
3
|
|
45
|
IBS3010
|
Marketing quốc tế
|
3
|
|
46
|
HOS3001
|
Marketing dịch vụ
|
3
|
|
7.4. Học phần chuyên ngành
7.4.1. Học phần bắt buộc
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
|
|
47
|
MKT3006
|
Truyền thông marketing
|
3
|
|
48
|
MKT3007
|
Marketing kỹ thuật số
|
3
|
|
49
|
MKT3008
|
Định giá
|
3
|
|
50
|
MKT3009
|
Kênh marketing
|
3
|
|
51
|
MKT3010
|
Quản trị sản phẩm mới
|
3
|
|
52
|
MKT3011
|
Đề án Quản trị marketing
|
2
|
|
|
|
Tổng
|
17
|
|
7.4.2. Học phần tự chọn
Chọn ít nhất 5 tín chỉ trong các học phần tự chọn sau:
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
|
|
53
|
TOU3011
|
Quản trị sự kiện và lễ hội
|
3
|
|
54
|
MGT3002
|
Quản trị chuỗi cung ứng
|
3
|
|
55
|
HRM3001
|
Quản trị nguồn nhân lực
|
3
|
|
56
|
ACC2002
|
Kế toán quản trị
|
3
|
|
57
|
FIN3006
|
Quản trị tài chính
|
3
|
|
58
|
IBS3007
|
Quản trị đa văn hóa
|
3
|
|
59
|
COM3004
|
Quản trị lực lượng bán
|
3
|
|
60
|
HRM3002
|
Phát triển kỹ năng quản trị
|
3
|
|
61
|
RMD3001
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
|
62
|
Mới
|
Thiết kế truyền thông đa phương tiện
|
3
|
|
7.5. Hoạt động ngoại khóa
TT
|
Hoạt động ngoại khóa
|
Ghi chú
|
63
|
Các hoạt động ngoại khóa khác nhau như mời Guest Speakers, tham quan doanh nghiệp, tổ chức cuộc thi,…
|
2 tuần
|
7.6. Thực tập cuối khóa
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
|
|
|
|
Hình thức 1
|
|
|
64
|
MKT4001
|
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
|
4
|
|
65
|
|
Học bổ sung ít nhất 6 tín chỉ được chọn từ các học phần tự chọn
|
6
|
|
|
|
Hình thức 2
|
|
|
66
|
MKT4002
|
Khóa luận tốt nghiệp (*)
|
10
|
|
* Sinh viên phải học học phần “Phương pháp nghiên cứu khoa học", có điểm trung bình chung tích lũy lớn hơn mức quy định của Trường và được Khoa chuyên ngành đồng ý cho làm khóa luận tốt nghiệp.
TRƯỞNG KHOA
(Đã ký)
|
HỘI ĐỒNG
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Đã ký và đóng dấu)
|